“Điểm yếu của bạn là gì” là một câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật. Những lúc này chúng ta nên sử dụng những từ vựng nào? Tiếp tục với kì 3 của chủ đề Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân để biết thêm nhiều từ vựng bổ ích khác nhé!
飽きっぽい
- Đọc: あきっぽい – akippoi
- Nghĩa: nhanh chán, cả thèm chóng chán
Có phần kém kiên nhẫn và thiếu đi sự tập trung, gắn bó khi làm một việc. Người có tính cách này khó khăn trong việc thực hiện liên tục và duy trì sự tập trung cao độ. Với điều mới lạ họ tỏ ra tò mò và thích thú nhưng chỉ trong thời gian ngắn.
Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET
Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!
心配性
- Đọc しんぱいしょう – shinpaishou
- Nghĩa: Hay lo nghĩ
Đối với việc, chuyện gì đó họ thường lo lắng, nghĩ theo chiều hướng tiêu cực nên đôi khi khó khăn trong việc bắt tay vào hành động vì sợ thất bại. Ở họ luôn có cảm giác khá căng thẳng, bất an về nhiều chuyện.
せっかち
Đọc: sekkachi
Nghĩa: nóng vội
Thường trong tình trạng không được điềm tĩnh, lúc nào cũng có cảm giác nóng vội. Tình khí lúc nào cũng vội vàng nên dễ rơi vào trạng thái bất an.
マイペース
- Đọc: maipesu
- Nghĩa: thích theo ý mình
Nghĩa: Thường làm việc theo cách nghĩ, cách làm của chính bản thân, không đổi nên đôi khi để lại cho người khác cảm giác cứng nhắc. Họ thường là người có quan điểm cá nhân và thế giới quan khá độc lập, cá nhân nên nhiều khi bị nghĩ là người luôn luôn coi mình là trung tâm.
お節介
- Đọc: おせっかい – osekkai
- Nghĩa: lăng xăng
Họ là người thích xen vào chuyện của người khác, họ đưa ra lời khuyên, hành động hoặc liên quan vào việc của người khác vượt quá mức cho phép. Vì luôn khao khát được người khác công nhận nên thường có xu hướng lăng xăng một cách không cần thiết vào chuyện của người khác. Mặc dù xuất phát điểm là sự quan tâm, tốt bụng nhưng đối với người khác thì bị cho là lắm chuyện.
12 con giáp: Đặc trưng tính cách tuổi Mùi trong suy nghĩ người Nhật
Toàn những từ chỉ tính cách tiêu cực khá hay đúng không nào? Khi trả lời hãy lựa chọn từ và cách nói phù hợp để không bị mất điểm trước mắt nhà tuyển dụng nhé!
Hẹn gặp bạn ở kì tiếp theo!
*Trên đây là những từ chỉ điểm yếu trong tiếng Nhật. Hãy tìm hiểu bản thân thật kĩ càng và lựa chọn từ vựng cho đúng để trả lời câu hỏi này một cách chân thật nhưng cũng không bị mất điểm trước nhà tuyển dụng nhé! Để hiểu được những điểm cần lưu ý khi trả lời điểm yếu cũng như cách nói giảm, nói tránh hiệu quả về điểm yếu vui lòng xem kì 1 và kì 6.
Bài viết cùng chuyên mục:
Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 1)
Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 2)
Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 4)
Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 5)
Chinh phục nhà tuyển dụng: “Biến” 20 điểm yếu thành 20 điểm mạnh như thế nào? (kì 6)
Tìm hiểu thêm về dịch vụ NIPPON★GO tại:
NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng
Kazuharu (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.