Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 2)

Tại bài viết kì trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiều về một số điểm cần lưu ý khi được hỏi về điểm yếu của bản thân. Khi đã biết những điều trên rồi vậy thì việc còn lại của bạn là sử dụng từ vựng sao cho đúng để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật thôi đúng không nào?

Hôm nay hãy cùng LocoBee học về một số từ vựng khi nói về điểm yếu nhé!

 

頑固/がんこ

Nghĩa: bướng bỉnh, ngoan cố, cứng đầu

  • Đây là từ chỉ người không có thói quen lắng nghe ý kiến ai đó cũng như không có xu hướng thay đổi suy nghĩ hoặc thái độ của bản thân
  • Việc có chính kiến của bản thân là điều tốt tuy nhiên đôi khi cũng cần phải tiếp nhận và lắng nghe cách suy nghĩ, ý kiến từ người khác đó được gọi là sự linh hoạt để tránh gây ra những vấn đề đáng tiếc

 

優柔不断/ゆうじゅうふだん

Nghĩa: lưỡng lự, thiếu quyết đoán

  • Là người luôn chậm trễ tồn quá nhiều thời gian để có thể đưa ra quyết định
  • Do đó mà rất khó khăn cho họ khi đưa ra một quyết định nào đó ngay lập tức khi cần

Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET

Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!

 

消極的/しょうきょくてき

Nghĩa: tiêu cực

  • Là người không tự mình hành động cũng như họ thường có xu hướng suy nghĩ theo chiều hướng xấu thậm chí là ngay cả khi nó không như vậy

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

負けず嫌い/まけずぎらい

Nghĩa: ghét sự thất bại

  • Không thích thua kém ai nên hay có xu hướng so sánh bản thân với người khác
  • Là người có lòng tự tôn cao nên thường tự có cảm giác mình ở vị thế hơn người khác
  • Khi có ai đó hơn mình cảm thấy khó chịu hoặc chán nản

 

流されやすい/ながされやすい

Nghĩa: không có chính kiến

  • Không có chính kiến của bản thân hoặc không tự tin vào ý kiến của chính mình từ đó mà dễ bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh và đi theo hướng quyết định của mọi người
  • Một phần là do sự bất an vì không muốn bị người khác ghét nên thường ưu tiên quan điểm của đối phương hơn là của bản thân

Hẹn gặp lại bạn tại kì tiếp theo với nhiều từ vựng hay khác nữa nhé!

*Trên đây là những từ chỉ điểm yếu trong tiếng Nhật. Hãy tìm hiểu bản thân thật kĩ càng và lựa chọn từ vựng cho đúng để trả lời câu hỏi này một cách chân thật nhưng cũng không bị mất điểm trước nhà tuyển dụng nhé! Để hiểu được những điểm cần lưu ý khi trả lời điểm yếu cũng như cách nói giảm, nói tránh hiệu quả về điểm yếu vui lòng xem kì 1 và kì 6. 

 

Bài viết cùng chuyên mục:

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 1)

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 3)

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 4)

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 5)

Chinh phục nhà tuyển dụng: “Biến” 20 điểm yếu thành 20 điểm mạnh như thế nào? (kì 6)

Tìm hiểu thêm về dịch vụ NIPPON★GO tại:

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng



Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る