Học tiếng Nhật: Từ tượng thanh – tượng hình thường dùng trong giao tiếp (kì 1)

Để giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn thì ngoài việc học các từ vựng thuộc các nhóm như danh từ, động từ, tính từ… người học tiếng Nhật không nên bỏ qua 2 loại từ vựng khác đó là từ tượng thanh và từ tượng hình.

Ngày hôm nay, cô Motohashi sẽ giới thiệu tới các bạn 4 từ tượng hình đầu tiên!

Ôn bài học trước:

Học tiếng Nhật: Chùm từ tượng thanh – tượng hình với chủ đề Mưa

 

ばらばら – barabara

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: trạng thái không tập trung, rời rạc, lung tung, lộn xộn của sự vật

Ví dụ:

① 書類を落として、順番がばらばらになってしまった。

(Shorui wo otoshite, junban ga barabara ni natte shimatta)

Nghĩa: Tôi làm đổ đống tài liệu xuống thế là thứ tự của nó bị lộn hết lên.

② 資料の順番がばらばらになっているから、日付順に並べておいて。

(shiryo no junban ga barabara ni natte irukara, hiduke jun ni narabete oite)

Nghĩa: Thứ tự của tài liệu đang lộn xộn nên hãy sắp xếp theo thứ tự ngày tháng đi nhé!

 

ぴかぴか – pikapika

  • Từ tượng hình
  • Chỉ trạng thái sáng bóng, sạch sẽ của sự vật

Ví dụ:

① ぞうきんで床をぴかぴかに拭いた。

(Zo kin de yuka wo pikapika ni fuita)

Nghĩa: Tôi dùng khăn lau sàn nhà sạch bong kin kít.

② 自転車をぴかぴかになるまで磨いた。

(Jitensha wo pikapika ni naru made migaita)

Nghĩa: Tôi đã kì cọ cái xe đạp đến mức nó sáng bóng cả lên rồi.

 

ぶかぶか – bukabuka

  • Từ tượng hình
  • Chỉ trạng thái vật rộng không vừa với thứ được cho vào
  • Dịch “rộng thùng thình”, “to đùng”

Ví dụ:

① ダイエットをして痩せたら、以前はいていたズボンがぶかぶかになってしまった。

(Daietto o shite yasetara, izen haite ita zubon ga bukabuka ni natte shimatta)

Nghĩa: Vì gầy đi do giảm cân nên giờ cái quần trước đây rộng thùng thình.

② 靴のサイズを間違えて、ぶかぶかの靴を買ってしまった。 

(Kutsunosaizu wo machigaete, bukabuka no kutsu wo katteshimatta)

Nghĩa: Do nhầm cỡ nên mua phải đôi giày rộng thếch.

 

ぼろぼろ – boroboro

  • Từ tượng thanh
  • Trạng thái đồ vật cũ, nhàu, rách tả tơi, nhăn nhó

Ví dụ:

① この辞書、何回も使っているからもうぼろぼろだね。

(Kono jisho, nankai mo tsukatte irukara mō boroboroda ne)

Nghĩa: Quyển từ điển này dùng đi dùng lại nhiều lần nên giờ tơi tả luôn.

② そんなぼろぼろのシャツ着て行ったら、汚いと思われるよ。

Sonna boroboro no shatsu kite ittara, kitanai to omowa reru yo.

Nghĩa: Con mà mặc cái áo cũ rích ấy đi ra ngoài sẽ bị nghĩ là bẩn thỉu ấy.

 

Hãy nắm rõ nghĩa và vận dụng chúng vào trong giao tiếp hàng ngày nhé! Bạn sẽ được khen về khả năng tiếng Nhật đấy!

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る