Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “口” (kì 1)

Hôm nay hãy cùng LocoBee học về cách sử dụng Hán tự “口” (kuchi – “cái miệng”) trong một số cách nói thông dụng để có thể giao tiếp tự nhiên như người Nhật nhé!


Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “耳”

Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “目”

 

口が軽い – Kuchi ga karui

→ Sử dụng khi muốn nói ai là một người nhiều chuyện

Ví dụ:

① あの人は口が軽くて、他人の秘密をすぐ人に話してしまう。

(ano hito wa kuchi ga karukute tanino himitsu wo sugu hito ni hanashiteshimau)

Nghĩa: Người đó nhiều chuyện lắm rất hay nói bí mật của người này cho người khác.

② あの人は口が軽いから、秘密にしたいことは話さないほうがいい。

(ano hito wa kuchi ga karui kara himitsu ni shitai koto wa hanasanai hoga ii)

Nghĩa: Người này khá nhiều chuyện nên không nên nói những điều mà bạn muốn giữ bí mật.

③ 口が軽い人は信用されない。

(kuchi ga karui hito wa shinyo sarenai)

Nghĩa: Không thể tin tưởng được người nhiều chuyện.

 

口が堅い – Kuchi ga katai

→ Sử dụng khi muốn nói ai đó là người kín miệng, ngược nghĩa với “口が軽い”

→ Cần chú ý là ngược nghĩa với “口が軽”い là “口が堅い” chứ không phải “口が重い” (kuchi ga omoi)

Ví dụ:

① 彼は口が堅いから、私の秘密を他の人に言わないだろう。

(kare wa kuchi ga katai kara watashi no himitsu wo hokano hito ni iwanai daro)

Nghĩa: Anh ấy là người kín miệng nên có lẽ sẽ không nói bí mật của tôi cho người khác.

② 彼女は口が堅いから、何でも安心して話せる。

(kanojo wa kuchi ga katai kara nandemo anshinshite hanaseru)

Nghĩa: Cô ấy kín miệng nên rất an tâm khi nói bất kì điều gì.

③ 口が堅い人は信用される。

(kuchi ga katai hito wa shinyo sareru)

Nghĩa: Có thể tin tưởng được những người kín miệng.

 

口に合う– Kuchi ni au

→ Sử dụng khi muốn nói đồ ăn/đồ uống đố hợp với khẩu vị của một ai đó – có thể dịch là “vừa miệng”, “ngon”, “hợp khẩu vị”

Ví dụ:

① 日本料理は何でも私の口に合います。

(nihon ryori wa nandemo watashi no kuchi ni aimasu)

Nghĩa: Đồ ăn Nhật Bản nào cũng hợp với khẩu vị của tôi.

② ベトナムの料理はおいしくて、私の口にとてもよく合います。

(betonamu no ryori wa oishikute watashi no kuchi ni totemo yoku aimasu)

Nghĩa: Món ăn Việt Nam nên rất hợp với khẩu vị của tôi.

③ こちらのお茶、お口に合うと良いのですが。

(kochira no ocha okuchi ni au to yoi nodesuga)

Nghĩa: Trà này rất ngon.

 

口を挟む – Kuchi wo hasamu

→ Chi hành động cắt lời ai đó đang nói giữa chừng

Ví dụ:

① 同僚と話していたら、上司が口を挟んできた。

(doryo to hanashiteitara joshi ga kuchi wo hasandekita)

Nghĩa: Đang nói chuyện với đồng nghiệp thì cấp trên của tôi đã xen vào.

② 好きな女の子と2人で話していたら、友達が口を挟んできた。

(sukina onna no ko to futari de hanashiteitara tomodachi ga kuchi wo hasandekita)

Nghĩa: Đang nói chuyện với cô bạn gái mà tôi thích thì đứa bạn chen ngang vào.

③ 二人の会話に口を挟むことができなかった。

(futari no kaiwa ni kuchi wo hasamu koto ga dekinakatta)

Nghĩa: Tôi đã không thể xen vào cuộc nói chuyện của hai người đó.

Với những cách nói này chắc chắn bạn có thể giao tiếp thú vị và tự nhiên hơn với người Nhật đúng không nào? Với cách nói sử dụng “口” sẽ còn được giới thiệu ở kì tiếp theo, mọi người nhớ theo dõi nhé!

Học tiếng Nhật miễn phí:

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る