[Văn hoá công ty Nhật] Mẫu cơ bản của Biên bản cuộc họp trong tiếng Nhật – 議事録
Tại các công ty Nhật khi tham dự một cuộc họp sẽ có một người được phân công chịu trách nhiệm ghi chép lại nội dung cuộc họp đó. Trong tiếng Nhật là 議事録 – Gijiroku – Biên bản cuộc họp.
Làm thế nào để có thể viết được một biên bản theo chuẩn của công ty Nhật. Hãy cùng tìm hiểu với LocoBee sau đây nhé.
Mẫu Biên bản cuộc họp trong tiếng Nhật
Một số công ty có sẵn mẫu biên bản nên cần xác nhận điều này với cấp trên của bạn. Dưới đây chỉ là một mẫu cơ bản bạn có thể tham khảo để có hình dung ban đầu.
議事録
名称 | 新サービス研究会議 |
記載日 | 令和元年9月6日 (金) |
記載者 | 営業部 開発課 金井美咲 |
日時 | 令和元年9月6日 (金)11:00 ~ 12:00 |
場所 | 本社9階 MB2会議室 |
出席者 | 営業部 部長 伊藤 弘樹
営業部 次長 長谷川 和真 営業部 リーダー 古山 波子 営業部 社員 加藤 歩 |
議題 | [議題]
次期の新サービスを研究する、ニーズ、名前、客対象などの検討した [主な流れ]
|
決定事項 |
|
持ち越し事項 |
|
備考 |
|
(ハンコ押すところ) |
- Tên cuộc họp 名称
- Ngày soạn thảo 記載日
- Người soạn thảo 記載者
- Ngày giờ cuộc họp 日時
- Địa điểm cuộc họp 場所
- Người tham gia cuộc họp 出席者
- Vấn đề thảo luận 議題
- Khoản mục đã được quyết định 決定事項
- Khoản mục chưa được quyết định 持ち越し事項
- Ghi chú 備考
- Đóng dấu: dòng cuối cùng dùng để đóng dấu của người viết Biên bản cuộc họp, cấp trên và người thẩm định cuối cùng
Chú ý khi soạn Biên bản cuộc họp
Một số lưu ý bạn cần phải nắm được khi soạn thảo Biên bản cuộc họp như sau:
- Viết các thành viên tham gia cuộc họp theo thứ tự từ cao xuống thấp của chức vụ
- Ghi tóm lược ý chính ở phần nội dung
- Khoản mục đã được quyết định (ketteijiko – 決定事項) viết dưới dạng gạch đầu dòng
- Kế hoạch về thời gian địa điểm ghi vào phần ghi chú (biko – 備考)
Bạn đã tự tin để lần tới soạn một Biên bản cuộc họp bằng tiếng Nhật khi được chỉ định chưa? Với những lần đầu nếu như chưa quen đừng ngại ngần hỏi anh chị đi trước hoặc cấp trên nhé.
NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng
Sưu tầm và biên soạn ZEN (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận