10 chứng chỉ giúp bạn xin việc ở Nhật dễ dàng hơn

Hàng năm, Nhật Bản tổ chức thi cử cho hơn 800 chứng chỉ chuyên môn, trong đó có hơn 220 chứng chỉ quốc gia.

Hãy cùng tìm hiểu về các chứng chỉ thông dụng theo từng loại ngày nghề dưới đây:

Ngoại ngữ

Ngành du lịch

Ngành Tài chính – Kế toán – Thuế

Ngành Y tế – Hộ lý

Ngành Bất động sản

 

Ngoại ngữ

1.TOEIC/ TOEFL

  • Đây là chứng chỉ hữu dụng trong bất cứ ngành nghề nào
  • Số điểm tối thiểu để chứng minh bạn có thể sự dụng được tiếng Anh trong công việc là TOEIC trên 600 điểm, TOEFL trên 213 điểm
  • Nhật Bản có xu hướng ưa chuộng TOEIC do tính thực tiễn cao và chi phí dự thi thấp

 

Ngành du dịch

2.Chuyên viên quản lý nghiệp vụ lữ hành trong nước/quốc tế

  • Tên tiếng Nhật: 総合旅行業務取扱管理者
  • Đây là chứng chỉ hành nghề cấp quốc gia mà công ty du lịch phải có để xin cấp phép hoạt động

 

3.Chuyên viên quản lý lịch trình

  • Tên tiếng Nhật: 国内旅行業務取扱管理者
  • Đây là chứng chỉ bắt buộc phải có đối với cán bộ du lịch phục vụ đoàn du lịch trong suốt chuyến đi

 

4.Chuyên viên quản lý nghiệp vụ hậu cần du lịch

  • Tên tiếng Nhật: 旅行サービス手配業務取扱管理者
  • Đây là chứng chỉ được bắt đầu từ tháng 1/2018
  • Yêu cầu tất cả các cá nhân, đoàn thể hỗ trợ du khách chuẩn bị hậu cần du lịch phải đăng ký hoạt động với cơ quan chủ quản

 

Ngành Tài chính – Kế toán – Thuế

5.Chuyên viên ghi sổ kế toán cấp 2

  • Tên tiếng Nhật: 日商簿記検定2級
  • Đây là chứng chỉ cơ bản và hữu ích cho những ai cần đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
  • Là nền tảng kiến thức cơ bản cho những ai muốn lấy chứng chỉ quốc gia CPA và Chuyên viên thuế Nhật Bản

 

6.Chuyên viên kế toán CPA

  • Tên tiếng Nhật: 公認会計士
  • Đây là chứng chỉ quốc gia có sức ảnh hưởng trong ngành tài chính kế toán
  • Rất có ích cho người hoạt động trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán.

 

7.Chuyên viên thuế

Tên tiếng Nhật: 税理士

  • Đây là một trong những chứng chỉ “khó nuốt” nhất của Nhật Bản
  • Người theo chứng chỉ này thông thường mất ít nhất 3 năm để hoàn tất 5 môn thi
  • Đổi lại, họ được có thu nhập xứng đáng và có tư cách mở văn phòng báo cáo thuế hoạt động độc lập

 

8.Chuyên viên hoạch định tài chính

  • Tên tiếng Nhật: ファイナンシャル・プランー
  • Hữu ích cho người làm việc trong lĩnh vực tư vấn tài chính
  • Cung cấp kiến thức cơ bản và cần thiết cho cá nhân tự quản lý và lên kế hoạch tài chính trọn đời cho mình

 

Ngành Y tế – Hộ lý

9.Chuyên viên phúc lợi điều dưỡng

  • Tên tiếng Nhật: 福祉介護士
  • Đây là chứng chỉ quốc gia – đồng thời là chứng chỉ hành nghề, tấm vé xin visa làm việc dài hạn cho người nước ngoài trong ngành điều dưỡng tại Nhật Bản
  • Với lượng từ vựng chuyên môn khó, lượng kiện thức chuyên môn rộng, đây chắc chắn không phải là chứng chỉ dễ nuốt đối với người nước ngoài
  • Hầu như không gặp khó khăn gì khi đi xin việc tại các cơ sở điều dưỡng ở Nhật Bản nếu có chứng chỉ này trong tay

 

Ngành bất động sản

10.Chuyên viên nhà đất và xây dựng

  • Tên tiếng Nhật: 宅地建物取引士
  • Đây là chứng chỉ quốc gia, đồng thời là giấy phép hành nghề cho các doanh nghiệp môi giới, mua bán bất động sản.
  • Khi lượng người nước ngoài tại Nhật có xu hướng tăng lên, doanh nghiệp bất động sản ngày càng nhiều, chứng chỉ này phát huy giá trị ngày càng cao cho người sở hữu

 

Trong rất nhiều ngành nghề, để được cấp phép kinh doanh, doanh nghiệp phải chỉ định cán bộ phụ trách chuyên môn có chứng chỉ quốc gia liên quan. Đối với cá nhân, việc bỏ túi vài chứng chỉ chuyên môn sẽ tạo nhiều ưu thế và điều kiện thuận lợi khi chuyển việc và đàm phán lương bổng.

Vậy còn chần chờ gì nữa hãy tìm ra chứng chỉ mà mình muốn học và bắt đầu ôn luyện thôi nào! Mong rằng bài viết này sẽ là một gợi ý cho những ai đang băn khoăn “Học tiếp gì sau khi học tiếng Nhật?”.

 

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る