Onomatope thường dùng trong tiếng Nhật: うんざり

Onomatope là những từ tượng hình, từ tượng thanh, từ mô tả âm thanh của sự vật nào đó… Bằng việc sử dụng onomatope bạn có thể làm cho ý tứ muốn diễn tả trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn.

Cùng LocoBee học từ onomatope của ngày hôm nay nhé. Đó chính là từ うんざり, một từ rất thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Nhật.

Từ vựng của giới trẻ Nhật Bản 陽キャ- 陰キャ và 秒で

 

Ý nghĩa của うんざり

 

Cách dùng của うんざり

1, 働かないで、家でごろごろしてばかりいる夫にはうんざりしている。

Hatarakanaide, ie de gorogoro shite bakari iru otto ni wa unzari shite iru.

Tôi phát chán với ông chồng, không đi làm và chỉ quanh quẩn ở nhà.

10 bí quyết giữ lửa cuộc sống hôn nhân (kì 2)

 

2, 日本の夏の暑さにはうんざりする。

Nihon nonatsu no atsusa ni wa unzarisuru.

Tôi phát ốm với cái nóng của mùa hè Nhật Bản.

Natsubate và cách người Nhật đối phó

 

3, うんざりするほど沢山のメールが届く。

Unzari suru hodo takusan no meru ga todoku.

Tôi thấy phát mệt vì nhiều thư điện tử được gửi tới quá.

4 điểm bạn cần biết khi viết tên thư điện tử bằng tiếng Nhật

Bạn đã hiểu cách dùng của onomatope này rồi đúng không nào?

Cách dùng và kính ngữ của なので

 

Tổng hợp LOCOBEE

Facebook