Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ (kì 4)

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ sẽ được giới thiệu ngay sau đây nhé!

NIPPON★GO ra mắt đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi JLPT trình độ N5

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

#1. 油を売る

  • Đọc: abura wo uru (あぶらをうる)
  • Nghĩa: tám chuyện, hút thuốc, nghịch điện thoại để giết thời gian hoặc trốn việc

Ví dụ: 油を売ってないで、早く仕事に戻りなさい。

(Abura wo uttenaide, hayaku shigoto ni modorinasai)

Đừng có mà tám nữa, mau vào làm việc đi.

 

#2. 馬が合う

  • Đọc: uma ga au (うまがあう)
  • Nghĩa: hợp nhau, hợp cạ, hoà hợp

Ví dụ: 新しい上司とは非常に馬が合うので、仕事がスムーズに進む。

(Atarashii joshi to wa hijo ni uma ga au node, shigoto ga sumuzu ni susumu)

Tôi rất hợp với ông sếp mới nên công việc khá suôn sẻ.

 

#3. 上の空

  • Đọc: uwa no sora (うわのそら)
  • Nghĩa: trạng thái không tập trung vì một chuyện gì đó (hồn để trên mây)

Ví dụ: 財布をなくしてしまい、今日は1日後悔で上の空状態だった。

Saifu wo nakushite shimai, kyo wa ichinichi kokai de uwanosora jotaidatta.

Làm mất ví thế là cả ngày hối hận, tâm hồn cứ như đang trên mây ấy.

 

Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る