Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 2)

Tại bài viết kì trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiều về một số điểm cần lưu ý khi được hỏi về điểm yếu của bản thân. Khi đã biết những điều trên rồi vậy thì việc còn lại của bạn là sử dụng từ vựng sao cho đúng để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật thôi đúng không nào?

Hôm nay hãy cùng LocoBee học về một số từ vựng khi nói về điểm yếu nhé!

 

頑固/がんこ

Nghĩa: bướng bỉnh, ngoan cố, cứng đầu

 

優柔不断/ゆうじゅうふだん

Nghĩa: lưỡng lự, thiếu quyết đoán

Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET

Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!

 

消極的/しょうきょくてき

Nghĩa: tiêu cực

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

負けず嫌い/まけずぎらい

Nghĩa: ghét sự thất bại

 

流されやすい/ながされやすい

Nghĩa: không có chính kiến

Hẹn gặp lại bạn tại kì tiếp theo với nhiều từ vựng hay khác nữa nhé!

*Trên đây là những từ chỉ điểm yếu trong tiếng Nhật. Hãy tìm hiểu bản thân thật kĩ càng và lựa chọn từ vựng cho đúng để trả lời câu hỏi này một cách chân thật nhưng cũng không bị mất điểm trước nhà tuyển dụng nhé! Để hiểu được những điểm cần lưu ý khi trả lời điểm yếu cũng như cách nói giảm, nói tránh hiệu quả về điểm yếu vui lòng xem kì 1 và kì 6. 

 

Bài viết cùng chuyên mục:

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 1)

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 3)

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 4)

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 5)

Chinh phục nhà tuyển dụng: “Biến” 20 điểm yếu thành 20 điểm mạnh như thế nào? (kì 6)

Tìm hiểu thêm về dịch vụ NIPPON★GO tại:

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook