Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “口” (kì 2)

Tại bài học Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “口” (kì 1)  chúng ta đã học về 4 cách sử dụng với Hán tự “口” (kuchi – “cái miệng”). Trong bài viết lần này hãy cùng học thêm 4 cách dùng thú vị khác dưới đây!

Ôn tập bài học kì trước:

Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “耳”

Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “目”

 

口がうまい – Kuchi ga umai

→ Sử dụng khi muốn nói ai là một người “khéo ăn nói”/”khéo miệng” – dùng kĩ năng của mình để  làm cho đối phương cảm thấy vui hoặc bị thuyết phục

Ví dụ:

① あのセールスマンは口がうまいので、物を買わされそうになった。

(ano serusuman wa kuchi ga umai no de mono wo kawasaresou ni natta)

Nghĩa: Nhân viên bán hàng đó ăn nói rất khéo nên suýt nữa thì mua món đó rồi.

② 彼は口がうまいから、女の子をデートに誘うのが上手だ。

(kare wa kuchi ga umai kara onna no ko wo deto ni sasou no ga jozu da)

Nghĩa: Anh ấy là người khéo miệng nên rất giỏi trong việc mời các cô gái hẹn hò.

 

口がすべる – Kuchi ga suberu

→ Sử dụng khi lỡ miệng nói ra một điều đáng lẽ phải giữ bí mật 

Ví dụ:

① つい口がすべって、友達の秘密を話してしまった。

(tsui kuchi ga subette tomadachi no himitsu wo hanashite shimatta)

Nghĩa: Lỡ miệng nói ra bí mật của đứa bạn mất rồi.

② お酒を飲みすぎた時、口がすべって会社の秘密を話してしまった。

(osake wo nomisugita toki, kuchi ga subette kaisha no himitsu wo hanashite shimatta)

Nghĩa: Lúc quá chén tôi lỡ miệng nói ra bí mật của công ty.

 

口が悪い – Kuchi ga warui

→ Sử dụng khi muốn nói người nào đó là một người có cách nói hay cách sử dụng từ ngữ làm tổn thương đối phương, tạm dịch “ăn nói chua ngoa”  hoặc “ăn nói khó nghe”
→    Ngược nghĩa với cụm này là 言葉遣いが丁寧  (kotobazukai ga teinei – ăn nói lịch sự) 

Ví dụ:

① 私の上司は口が悪いので、部下に嫌われている。

(watashi no joshi wa kuchi ga warui no de buka ni kirawareteiru)

Nghĩa: Cấp trên của tôi là một người chua ngoa nên bị cấp dưới ghét.

② 彼は口が悪いので、相手を怒らせて、けんかになってしまうことが多い。

(kare wa kuchi ga warui no de aite wo okorasete kenka ni natteshimau koto ga ooi)

Nghĩa: Anh ấy là người chua ngoa nên hay làm đối phương cảm thấy bị xúc phạm dẫn đến chuyện cãi cọ.

 

口を酸っぱくして言う – Kuchi ga suppakushite iu 

→ Sử dụng khi nói ai đó cứ nói đi nói lại những điều giống nhau 

Ví dụ:

① 子どもに「勉強をちゃんとしなさい」と口を酸っぱくして言った。

(kodomo ni benkyo wo chanto shinasai to kuchi wo suppakushite itta)

Nghĩa: Lúc nào cũng cứ nói đi nói lại với con trẻ là “học hành cho đoàng hoàng đi”.

②「スマホばかり見ないで、勉強しろ」と口を酸っぱくして言っても、全然勉強しない。

(samaho bakari minaide benkyoshiro to kuchi wo suppakute ittemo zenzen benkyoshinai)

Nghĩa: Dù đã nói đi nói lại là “đừng có xem điện thoại mãi như thế học đi” thế mà hoàn toàn chẳng học hành gì cả.

Vậy là bạn đã học được thêm 4 cách nói thú vị nữa. Hãy vận dụng đúng trường hợp để có thể giao tiếp một cách tự nhiên như người Nhật hơn nhé!

Học tiếng Nhật miễn phí:

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
Facebook