Niigata là một địa điểm du lịch được yêu thích ở Nhật Bản. Vậy khi tới Niigata, chúng ta nên thưởng thức những món ăn địa phương nào?
Hãy để LocoBee giới thiệu tới bạn ngay sau đây nhé!
Nội dung bài viết
Bản đồ Nhật Bản và 47 tỉnh thành
Vài nét về tỉnh Niigata
Tỉnh Niigata (新潟県, Niigata-ken) nằm dọc theo bờ biển của Biển Nhật Bản trong vùng Chubu.
Nơi đây nổi tiếng với gạo chất lượng cao, cảnh đẹp ven biển và miền núi, bắn pháo hoa ngoạn mục vào mùa hè, trượt tuyết vào mùa đông và tắm suối nước nóng quanh năm. Thủ phủ của tỉnh là thành phố Niigata.
Khám phá 2 cảnh đẹp hàng đầu của tỉnh Niigata
Đại diện ẩm thực Niigata
#1. Tai chadzuke
Cá tráp biển chan trà – Cá tráp biển Kasashima được đánh bắt ở vùng biển động đang ở giai đoạn sinh trưởng, thịt màu trắng và săn lại. Vì phần thịt sử dụng ở nơi có độ béo vừa phải, nên nó có độ dai vượt trội và vị đậm đà. Có nhiều loại cá tráp biển khác nhau được sử dụng cho món ochazuke, chẳng hạn như cá tráp biển nướng và ngâm.
Tên tiếng Nhật: 鯛茶漬け
#2. Sado nishime
“Sado nishime” là đại diện cho các món ăn truyền thống được dùng trong mọi hộ gia đình ở Sado. Đây là một món ăn địa phương gồm đậu phụ, tảo bẹ, củ cải, cà rốt, khoai môn, konjac, bột nhão, v.v. được hầm theo kiểu oden.
Tên tiếng Nhật: 佐渡煮しめ
#3. Imo mochi
Bánh mochi làm từ khoai – một loại thực phẩm truyền thống của người Sado được dùng để thay thế cho khoai lang. Đối với những người muốn thưởng thức vị ngọt, việc đun nhẹ imomochi sẽ làm tăng độ ngọt và hương vị của khoai lang.
Tên tiếng Nhật: いももち
#4. Sasa dango
Một chiếc bánhdùng nhiều lá ngải cứu bọc trong lá tre. Vị ngọt bình dị của địa phương khiến bạn lưu luyến không rời với hương thơm của cỏ tre và ngải cứu. Từ xa xưa, các gia đình ở Niigata đã làm bánh bao bằng tre thủ công trong các lễ hội.
Tên tiếng Nhật: 笹だんご
#5. Sasa sushi
Sushi với cơm sushi được phục vụ trên lá tre cùng nhiều nguyên liệu và gia vị theo mùa. Nguyên liệu được sử dụng là các loại rau rừng như mồng tơi, măng, nấm charabuki, và cây dương xỉ khô được hấp cách thủy bằng nước, miso-zuke của củ cải, quả óc chó, cà rốt, rong biển hijiki, đậu hũ chiên, trứng thổ cẩm, hoa anh đào và soboro cá hồi .
Tên tiếng Nhật: 笹寿司
#6. Ayu no Ishiyaki
Vị bùi bùi của gan cá và vị thơm của miso nướng kết hợp hài hòa tạo nên một hương vị độc đáo. Bạn có thể thưởng thức thêm với cà tím nướng như một món ăn kèm với rượu sake hoặc onigiri.
Tên tiếng Nhật: アユの石焼き
#7. Hegi soba
Hegi soba là một loại mì soba cắt nhỏ có nguồn gốc từ vùng Uonuma của tỉnh Niigata và được làm bằng cách phục vụ mì soba làm từ rong biển gọi là funori như một chất kết dính trong một khay gọi là hegi. Soba được phục vụ trong các bó nhỏ. Gia vị này có đặc điểm là sử dụng mù tạt cùng với hành lá cắt nhỏ, và wasabi.
Tên tiếng Nhật: へぎそば
#8. Noppe jiru
“Noppe” là một đại diện cho ẩm thực địa phương của Niigata. Nó thường được ăn trong các dịp lễ tết, hội hè, mâm cỗ, nghi lễ, … Cách làm khác nhau tùy theo khu vực và quê hương, chẳng hạn như nguyên liệu được thêm vào, gia vị, độ đặc và hương vị của nhà Niigata được truyền lại cho gia đình đó. Nước dùng có độ sánh và đặc từ khoai môn, nước súp quyện với các nguyên liệu nên bạn có thể thưởng thức không chỉ khi nóng mà còn có thể ăn khi đã được ướp lạnh.
Tên tiếng Nhật: のっぺい汁
#9. Wappa meshi
Wappa là một hộp bento được làm bằng cách uốn một tấm tuyết tùng mỏng. Wappa meshi là món cơm hấp với hải sản theo mùa được đặt trên cơm đã nấu chín với nước súp mặn nhẹ.
Tên tiếng Nhật: わっぱ飯
#10. Ago dashi no soba
Sado là một nơi sản xuất chủ yếu là gạo và soba. Kiều mạch làm thủ công có màu đen mộc mạc, có 100% bột kiều mạch có mùi thơm cao và rất ngon. Soba mới vào mùa thu rất đặc biệt.
“Hiệp hội Soba Osaki” hàng năm được tổ chức tại Osaki, quận Hamo. Nhiều người hâm mộ mong chờ nó hàng năm vì họ có thể thưởng thức kiều mạch thủ công đích thực được làm từ 100% bột kiều mạch.
Tên tiếng Nhật: あごだしの蕎麦
Chúc bạn có một chuyến đi tới Niigata lý tưởng bằng việc thưởng thức các món ăn địa phương này nhé!
Ruộng bậc thang đẹp như tranh vẽ ở tỉnh Niigata
91 ẩm thực Nhật Bản chắc chắn phải thử
Tổng hợp LOCOBEE