Thủ tục xin visa lưu trú ngắn hạn cho công dân Việt Nam từ tháng 6/2022
Từ tháng 6 năm 2022, Bộ phận Người nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản đã có hướng dẫn sơ lược về thủ tục xin visa lưu trú ngắn hạn (lưu trú trong vòng 90 ngày) tại Nhật Bản dành cho công dân Việt Nam với mục đích thăm thân/người quen hoặc công tác ngắn hạn.
Nội dung bài viết
Phân loại đơn đăng kí
短期商用等 |
親族・知人訪問等 |
観光 |
|
Mục đích | Tham dự hội họp, giao lưu văn hóa, giao lưu với chính quyền địa phương, giao lưu thể thao, giao tiếp kinh doanh vì mục đích thương mại, đàm phán kinh doanh, kí kết hợp đồng, dịch vụ sau bán hàng, quảng cáo, nghiên cứu thị trường… | Thăm thân nhân của người mời (về nguyên tắc là những người thuộc cấp độ thứ 3 như vợ/chồng, họ hàng cùng huyết thống) và người quen (bao gồm cả bạn bè) .
|
Tham quan
|
Giấy tờ cần nộp | Người xin visa chuẩn bị | ||
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin visa: 1 bản 3. Ảnh: 1 chiếc 4. Giấy xác nhận đặt vé máy bay hoặc chuyến bay dự định mua vé (bản lịch trình) 5. Chứng minh tài chính: giấy đề nghị công tác của nơi làm việc/Giấy phái cử/Giấy tờ tương đương 6. Giấy xác nhận đang đi làm |
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin visa: 1 bản 3. Ảnh: 1 chiếc 4. Giấy xác nhận đặt vé máy bay hoặc chuyến bay dự định mua vé (bản lịch trình) 5. Chứng minh tài chính: Giấy chứng nhận thu nhập do tổ chức công lập cấp/Giấy xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm 6. Giấy chứng minh quan hệ nhân thân (người quen, bạn bè):
|
1. Hộ chiếu
2. Đơn xin visa: 1 bản 3. Ảnh: 1 chiếc 4. Giấy xác nhận đặt vé máy bay hoặc chuyến bay dự định mua vé (bản lịch trình) 5. Chứng minh tài chính: Giấy chứng nhận thu nhập do tổ chức công lập cấp/Giấy xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm 6. Bản lịch trình tại Nhật (trang 7): hoạt động, thông tin nơi lưu trú (bao gồm địa chỉ liên lạc) có thể dùng tờ rơi |
|
Người mời hoặc người bảo lãnh (phía Nhật Bản) | |||
7. Thư mời (trang 5) hoặc tài liệu chứng minh hoạt động lưu trú:
8. Danh sách người được mời (trang 6), nếu có 2 người trở lên cùng đăng kí xin visa một lúc) 9. Bản lịch trình dự kiến (trang 7) |
7. Thư mời (trang 5)
8. Tài liệu liên quan đến thư mời (mời với mục đích thăm thăn hoặc nếu là vợ/chồng của người Nhật thì cần có sổ hộ khẩu) 9.Danh sách người được mời (trang 6), nếu có 2 người trở lên cùng đăng kí xin visa một lúc) 10. Bản lịch trình dự kiến (trang 7) |
||
Nếu phía người mời (Nhật Bản) trả chi phí cho chuyến công tác/du lịch thì cần chuẩn bị giấy tờ sau | |||
10. Đơn bảo lãnh (trang 9)
11. Bản sao tài liệu đăng ký công ty hoặc thông tin tổng quan về công ty/tổ chức (trang 10)
|
11. Đơn bảo lãnh (trang 9)
12. Tài liệu chứng minh khả năng tài chính (cần 2/3):
13. Giấy đăng kí cư trú (juminhyo), bản có quan hệ của tất cả người thân trong gia đình 14. Bản sao mặt trước thẻ cư trú (nếu là người nước ngoài) |
Chú ý:
- Trong mọi trường hợp không được phép thực hiện các hoạt động tạo thu nhập hoặc tiền thưởng
- Số thứ tự của trang trong bảng trên ứng với tài liệu ở phần Bản mẫu các giấy tờ
Tìm hiểu về visa thăm người yêu của Nhật
Điểm chung cần lưu ý
- Người mời hoặc người bảo lãnh cần chuẩn bị giấy tờ theo danh sách liệt kê ở trang 2 của “Mẫu đơn” trước khi nộp đơn xin visa.
- Khi các giấy tờ trên đã hoàn tất, người mời hoặc người bảo lãnh gửi cho người xin visa (không gửi đến Bộ Ngoại giao hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản). Lời khuyên là phía mời nên giữ bản sao riêng của các tài liệu.
- Ngoài giấy tờ mà người mời đã chuẩn bị, người xin visa cần chuẩn bị các giấy tờ khác như: bản sao giấy khai sinh, bản sao căn cước công dân, bản sao bằng lái xe; bản sao sổ hộ khẩu, bản sao giấy đăng kí kết hôn, sơ yếu lí lịch. Các tài liệu xác minh danh tính và tài liệu bổ sung sẽ khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh địa phương và mục đích xin visa. Vì vậy vui lòng liên hệ trước với Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản có thẩm quyền tại nơi cư trú của người xin visa.
- Khi đã có những giấy tờ này, người xin visa hãy nộp đầy đủ hồ sơ cho Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản (hoặc cơ quan cấp visa gần nhất) có thẩm quyền cấp visa. Các tài liệu đã nộp phải là bản mới phát hành trong vòng 3 tháng tính đến ngày xin visa. Trừ hộ chiếu, các giấy tờ đã nộp tại thời điểm nộp đơn không được trả lại.
- Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ trong khoảng 1 tuần sau khi nhận (tuỳ hồsơ mà thời gian có thay đổi). Việc sàng lọc visa về cơ bản dựa trên các tài liệu đã nộp, nhưng nếu cần có thể phải nộp thêm các tài liệu khác. Ngoài ra, Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản có thể chuyển hồ sơ đến Bộ Ngoại giao (Tokyo) để kiểm tra. Trong trường hợp đó, có thể mất thời gian dài hơn để có kết quả.
- Visa có giá trị trong vòng 3 tháng. Thời hạn hiệu lực của visa không được gia hạn.
- Kết quả kiểm tra sẽ được Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Nhật Bản (hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp visa) thông báo cho người xin visa.
Visa khởi nghiệp dành cho du học sinh tốt nghiệp đại học ở Nhật
Bản mẫu các giấy tờ
Tất cả các giấy tờ cần nộp phải là bản tiếng Nhật theo mẫu: https://www.mofa.go.jp/mofaj/files/000472949.pdf
Hi vọng bài viết mang lại cho bạn những thông tin mà bạn đang tìm kiếm. Nếu bạn muốn biết thêm các thông tin khác, hãy gửi bình luận xuống dưới bài viết này để ban biên tập của LocoBee chuẩn bị các bài viết trả lời cho vấn đề mà bạn quan tâm nhé.
Để tham gia bình luận hãy đăng ký trở thành thành viên của LocoBee – Hoàn toàn miễn phí!
Thông tin tham khảo: www.mofa.go.jp
cho em hỏi nếu mình nằm trong diện tokute Gino được miễn thuế thì có thể đứng ra mời và bảo lãnh không ạ.em cảm ơn ạ
Chào bạn, để bảo lãnh được người thân thì bạn phải chứng minh được năng lực tài chính của mình. Như bạn nói thì bạn là diện tokutei ginou được miễn thuế, tức là thu nhập của bạn ở mức thấp phải không ạ? Nếu vậy thì có thể là sẽ khó hơn trong việc bảo lãnh đó ạ. Chi tiết bạn liên hệ Cục xuất nhập cảnh để biết rõ hơn nhé.