Nenkin Netto – kiểm tra lương hưu online ở Nhật
Nenkin Netto có tính năng gì và đăng ký như thế nào?
Nenkin Netto là một công cụ mà bạn nên biết khi sống và làm việc ở Nhật. Cùng tìm hiểu các kiến thức cơ bản về Nenkin Netto ngay sau đây nhé.
Nội dung bài viết
Chế độ bảo hiểm lương hưu toàn dân của Nhật Bản (kì 1)
#1. Nenkin Netto là gì?
Nenkin Netto là một dịch vụ cho phép bạn kiểm tra hồ sơ lương hưu của mình trên Internet bất kỳ lúc nào. Bạn có thể sử dụng dịch vụ ngay lập tức bằng cách đăng ký sử dụng từ trang web của Dịch vụ hưu trí Nhật Bản hoặc Mynaportal.
Trên Nenkin Netto, bạn có thể kiểm tra hồ sơ lương hưu là cơ sở của số tiền lương hưu bạn nhận được khi về già. Khi biết được số tiền lương hưu ước tính sẽ hữu ích cho việc lập kế hoạch cuộc sống trong tương lai của bạn.
#2. Tính năng của Nenkin Netto
1. Kiểm tra hồ sơ lương hưu mới nhất bất kỳ lúc nào
- Bạn có thể kiểm tra thông tin sau về lương hưu của mình trên “Nenkin Net”.
- Lịch sử tham gia của hệ thống hưu trí công (lương hưu quốc gia/国民年金, bảo hiểm hưu trí phúc lợi/厚生年金保険, bảo hiểm thuyền viên/船員保険, lương hưu công vụ/共済年金) gồm chế độ và thời gian tham gia
- Tình hình nộp bảo hiểm hưu trí quốc gia
- Hồ sơ đăng ký bảo hiểm hưu trí phúc lợi (tên công ty, lương tháng tiêu chuẩn, thưởng tiêu chuẩn)
- Hồ sơ đăng ký bảo hiểm thuyền viên (tên chủ tàu, lương tháng tiêu chuẩn, thưởng tiêu chuẩn)
Với Nenkin Netto, bạn có thể kiểm tra hồ sơ lương hưu cập nhật nhất trên máy tính hoặc điện thoại thông minh của mình bất kỳ lúc nào. Ngoài ra, các phần của hồ sơ nghi ngờ có “Sót/もれ – More” hoặc “lỗi/誤り – Ayamari”, chẳng hạn như khoảng thời gian bạn không đăng ký nhận lương hưu và sự biến động lớn của mức lương tiêu chuẩn hàng tháng, được hiển thị một cách dễ hiểu giúp bạn kịp thời nhận ra.
Ví dụ về giao diện màn hình
Ảnhh: Cơ quan quan hệ công chúng của Nhật Bản
2. Có thể ước tính số tiền lương hưu ước tính theo kế hoạch cuộc sống trong tương lai
Trong “số tiền lương hưu ước tính”, bạn có thể tính toán số tiền lương hưu ước tính bằng cách đặt ra các điều kiện như phong cách làm việc phù hợp với kế hoạch cuộc sống của bạn, chẳng hạn như “số tiền lương hưu nếu bạn tiếp tục làm việc trong khi nhận lương hưu”. Bên cạnh đó, bạn có thể so sánh số tiền lương hưu ước tính trong các điều kiện ước tính khác nhau bằng các bảng và đồ thị.
Ví dụ về giao diện màn hình
Ảnhh: Cơ quan quan hệ công chúng của Nhật Bản
3. Kiểm tra nội dung của “Thông báo tiền Nenkin” và “Thông báo chuyển tiền hưu trí”
Bạn có thể kiểm tra phiên bản điện tử của thông báo trả lương hưu (*), chẳng hạn như “Thông báo tiền Nenkin/ねんきん定期便” và “Thông báo chuyển tiền hưu trí/年金振込通知書” trên Nenkin Netto.
Bạn cũng có thể ngừng gửi giấy “Thông báo tiền Nenkin/ねんきん定期便” qua đường bưu điện tại Nenkin Netto.
Bạn có thể kiểm tra nội dung của phiên bản điện tử của “Thông báo tiền Nenkin” sớm hơn khoảng 1 tháng so với phiên bản được gửi qua đường bưu điện hàng năm. Bạn nên sử dụng phiên bản điện tử của “Thông báo tiền Nenkin” vì không cần phải lo lắng về việc mất mát và cũng như thân thiện với môi trường vì không sử dụng giấy.
(*) Các thông báo áp dụng như sau.
- Thông báo chuyển tiền lương hưu/年金振込通知書
- Thông báo thanh toán lương hưu/年金支払通知書
- Thông báo về việc sửa đổi lương hưu/年金額改定通知書
- Thông báo quyết định nghỉ hưu/thông báo thay đổi thanh toán/年金決定通知書・支給額変更通知書
- Phiếu khấu lưu đối với lương hưu công/公的年金等の源泉徴収票
4. Thông tin cơ bản được hiển thị tự động và có thể dễ dàng tạo biểu mẫu thông báo
Với chức năng “Tạo thông báo”/届書の作成, người dùng có thể tạo và in thông báo (*) trên màn hình Nenkin Netto. Thông tin được lưu lại trong Nenkin Netto như số lương hưu cơ bản và tên được tự động hiển thị trước trên màn hình nhập liệu tạo ra sự tiện lợi cho người dùng cũng như tránh được việc nhập sai thông tin.
Vì chức năng “Tạo Thông báo” không phải là tệp điện tử nên bạn cần in thông báo đã tạo và mang đến văn phòng hưu trí hoặc gửi qua đường bưu điện.
Tên thông báo | |
Người được bảo hiểm | 国民年金保険料免除・納付猶予申請書
Đơn xin hoãn thanh toán/Miễn phí bảo hiểm hưu trí quốc gia |
国民年金保険料学生納付特例申請書
Đơn xin ngoại lệ thanh toán phí bảo hiểm hưu trí quốc gia cho sinh viên |
|
国民年金保険料クレジットカード納付(変更)申出書
Đơn đăng ký thanh toán (thay đổi) thẻ tín dụng bảo hiểm hưu trí quốc gia |
|
国民年金保険料口座振替納付(変更)申出書兼国民年金保険料口座
Đơn đăng ký chuyển khoản (thay đổi) tài khoản phí bảo hiểm hưu trí quốc gia và tài khoản phí bảo hiểm hưu trí quốc gia |
|
国民年金保険料追納申込書
Đơn đăng ký thanh toán bổ sung phí bảo hiểm hưu trí quốc gia |
|
Đơn yêu cầu chuyển khoản | 受給権者等年金請求書(国民年金・厚生年金保険老齢給付)
Hóa đơn lương hưu của người thụ hưởng (lương hưu quốc gia / bảo hiểm hưu trí phúc lợi trợ cấp tuổi già) |
年金受給権者住所・支払機関変更届
Thông báo về việc thay đổi địa chỉ / tổ chức chi trả của người hưởng lương hưu |
|
年金証書・改定通知書・振込通知書再交付申請書
Giấy chứng nhận hưu trí, thông báo sửa đổi, thông báo chuyển nhượng đơn xin cấp lại |
|
国民年金・厚生年金・船員保険・共済年金 未支給【年金・保険給付】請求書・年金受給権者死亡届(報告書)
Lương hưu quốc gia, lương hưu phúc lợi, bảo hiểm thủy thủ, lương hưu viện trợ lẫn nhau chưa thanh toán [lương hưu/phúc lợi bảo hiểm]/báo cáo tử vong của người thụ hưởng lương hưu (báo cáo) |
|
源泉徴収票・準確定申告用源泉徴収票交付(再交付)申請書
Phiếu khấu trừ/Đơn xin cấp lại phiếu khấu trừ thuế bán cuối kỳ |
|
年金加入期間確認請求書
Hóa đơn xác nhận thời gian ghi danh hưởng lương hưu |
5. Tìm kiếm hồ sơ lương hưu của các chủ sở hữu không xác định
Dịch vụ hưu trí Nhật Bản đang làm việc để làm sáng tỏ cái gọi là hồ sơ lương hưu của những chủ sở hữu không xác định không được tích hợp vào số lương hưu cơ bản. Nếu bạn nghĩ rằng có việc bỏ sót hoặc lỗi trong hồ sơ lương hưu, bạn có thể nhập tên, ngày sinh và giới tính của hồ sơ lương hưu mà bạn muốn tìm bằng cách sử dụng chức năng “Tìm kiếm hồ sơ chủ sở hữu không xác định”. Bạn có thể tìm kiếm hồ sơ lương hưu (*) phù hợp.
(*) Các loại thông tin có thể tìm kiếm
- Hồ sơ lương hưu quốc gia, bảo hiểm lương hưu phúc lợi và bảo hiểm thuyền viên không được tích hợp vào số tiền lương hưu cơ bản
- Hồ sơ của Hiệp hội viện trợ tương hỗ trước đây (JR, JT, NTT) đã nghỉ hưu trước năm 1996
- Hồ sơ hưu trí quốc gia của người đã qua đời
- Hồ sơ về Hệ thống hỗ trợ của Lục quân và Hải quân trước đây
- Thông tin trong quá khứ về lương hưu công vụ
- Thông tin trong quá khứ của nông nghiệp và lâm nghiệp
- Hồ sơ quỹ hưu trí của nhân viên
Danh sách các dịch vụ có sẵn trên các phiên bản máy tính và điện thoại thông minh
Tính năng | Máy tính | Điện thoại |
Danh sách hiển thị hồ sơ lương hưu | O | O |
Yêu cầu hồ sơ hưu trí | O | O |
Tìm kiếm hồ sơ chủ sở hữu không xác định | O | X |
Tạo bảng lịch sử giao dịch | O | X |
Số tiền lương hưu ước tính | O | O |
Xác nhận số tháng và số tiền trả thêm / trả chậm | O | O |
Xác nhận phiên bản điện tử của Thông báo tiền Nenkin | O | O |
Đăng ký ý định gửi Thông báo tiền Nenkin | O | O |
Xác nhận thông báo về việc trả lương hưu | O | O |
Tạo thông báo | O | X |
O: Có sẵn
X: Không có sẵn
#3. Sử dụng Nenkin Netto như thế nào?
Khi sử dụng Nenkin Netto lần đầu tiên, bạn cần phải đăng ký để sử dụng nó.
Có hai cách để đăng ký.
1. Liên kết với Mynaportal
Nếu bạn có Thẻ Số Cá nhân/My Number, bạn có thể truy cập Nenkin Netto bằng cách đăng nhập vào Mynaportal. Thủ tục đăng ký từ Mynaportal như sau.
- Bước 1: Đăng nhập vào Mynaportal bằng My Number
- Bước 2: Chọn nút “Xem hồ sơ lương hưu/Số tiền ước tính (Nenkin Net)/年金記録・見込額を見る(ねんきんネット)” từ trang trên cùng của Mynaportal
- Bước 3: Nếu đồng ý với các điều khoản sử dụng của Nenkin Netto, thủ tục liên kết (* 1) sẽ bắt đầu.
- Bước 4: Khi thủ tục hợp tác hoàn tất, màn hình sẽ chuyển sang màn hình Nenkin Netto
- Bước 5: Đăng ký địa chỉ email của bạn
- Bước 6: Thủ tục đăng ký Nenkin Netto hoàn tất (* 2)
(* 1) Múi giờ đăng ký ban đầu khi liên kết Mynaportal và Nenkin Netto là từ 8:00 đến 23:00 các ngày trong tuần. Tùy thuộc vào thời gian trong ngày, có thể mất một khoảng thời gian để hoàn thành thủ tục liên kết.
(* 2) Sau khi hoàn tất thủ tục liên kết, bạn có thể sử dụng Nenkin Netto chỉ bằng cách nhấp vào nút Xem hồ sơ lương hưu/Số tiền ước tính (Nenkin Net)/年金記録・見込額を見る(ねんきんネット)
3 bước để tích điểm My Number Points (cập nhật)
Giới thiệu về My Number của Nhật Bản
2. Tạo ID người dùng
Để có được ID người dùng, bạn sẽ cần có thông tin về số lương hưu cơ bản/基礎年金番号 của mình (* 1).
Tại trang web của Dịch vụ Hưu trí Nhật Bản/日本年金機構のホームページ, hãy làm theo màn hình đăng ký và nhập các thông tin cần thiết như số lương hưu cơ bản, tên, ngày sinh, địa chỉ email, mật khẩu, v.v. để đăng ký.
Nếu bạn có khóa truy cập (* 2), hãy nhập khóa truy cập và một email sẽ được gửi để xác nhận ID người dùng của bạn.
Nếu bạn không có khóa truy cập, bạn sẽ nhận được một giấy thông báo về ID người dùng của bạn trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký.
Vui lòng giữ ID người dùng và mật khẩu của bạn ở một nơi an toàn.
(* 1) Số lương hưu cơ bản là dãy 10 con số có ghi ở “Sổ tay hưu trí/年金手帳”, “Thông báo về số lương hưu cơ bản/基礎年金番号通知書”, “Giấy chứng nhận lương hưu/年金証書” Nếu bạn không có sổ lương hưu… và không biết số lương hưu cơ bản, hãy chuẩn bị số tham chiếu được liệt kê trong Thông báo tiền Nenkin/ねんきん定期便 hoặc My Number, sau đó chuẩn bị “Dịch vụ thông thường Nenkin”. Vui lòng gọi “Nenkin Quay số Chuyên dụng Net/ねんきん定期便・ねんきんネット専用ダイヤル “: Quay số Navi 0570-058-555. Sau đó, bạn sẽ nhận được một tài liệu với số lương hưu cơ bản của bạn.
(* 2) Khóa truy cập là một số gồm 17 chữ số được sử dụng để lấy ID người dùng của “Nenkin Net”. Khóa truy cập có thể được cấp tại văn phòng hưu trí và nó cũng được thông báo bởi Thông báo tiền Nenkin/ねんきん定期便 và “Thông báo về khóa truy cập mạng Nenkin cho những người đã đủ 20 tuổi/20歳に到達した方などへのねんきんネットアクセスキー通知書”. Khóa truy cập có hiệu lực trong 3 tháng sau khi nhận được.
Vị trí của “khóa truy cập” trên Thông báo tiền Nenkin/ねんきん定期便
Ảnhh: Cơ quan quan hệ công chúng của Nhật Bản
#4. Liên lạc tới đâu khi có câu hỏi về Nenkin Netto
Để được trả lời các câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng ký “Nenkin Net”, vui lòng sử dụng số điện thoại bên dưới:
- Navi Dial 0570-058-555
- Tokyo: 03 6700 1144
Khi yêu cầu, vui lòng cung cấp số lương hưu cơ bản, số cá nhân hoặc số tham chiếu được liệt kê trên “Thông báo tiền Nenkin/ねんきん定期便”
Lưu ý
*Thường có rất nhiều liên lạc vào ngày đầu tuần
*Thời gian tiếp nhận liên lạc:
- Thứ 2: 8:30 ~ 19:00
- Thứ 3 ~ Thứ 6: 8:30 ~ 17:15
- Thứ 7 (lần 2 của tháng): 9:30 ~ 16:00
* Navi-dial có thể được sử dụng với cước phí cuộc gọi nội hạt từ mọi nơi trên đất nước Nhật Bản khi thực hiện cuộc gọi từ điện thoại cố định thông thường. Tuy nhiên, đối với các điện thoại cố định không chung chung (điện thoại di động, v.v.), phí cuộc gọi thông thường sẽ được áp dụng.
* Nếu thực hiện cuộc gọi đến “03-6700-1144”, sẽ bị tính phí cuộc gọi thông thường.
Hi vọng bài viết mang lại cho bạn những thông tin mà bạn đang tìm kiếm. Nếu bạn muốn biết thêm về thông tin gì, hãy gửi bình luận xuống dưới bài viết này để ban biên tập của LocoBee biết để chuẩn bị các bài viết để trả lời các vấn đề mà bạn quan tâm nhé.
Để tham gia bình luận hãy đăng ký trở thành thành viên của LocoBee – Hoàn toàn miễn phí!
Theo Cơ quan quan hệ công chúng của Nhật Bản
bài viết rất hữu ích
Cảm ơn bạn đã tham khảo thông tin trên trang. Hiện LocoBee còn rất nhiều bài viết hữu ích được cập nhật hàng ngày nên bạn hãy đón đọc nhé!