Chế độ bảo hiểm lương hưu toàn dân của Nhật Bản (kì 1)

Chế độ bảo hiểm lương hưu toàn dân là một kiến thức mà ai sinh sống ở Nhật đều nên biết. Tại bài viết này bạn sẽ biết được những điểm đặc trưng, loại hình bảo hiểm, thủ tục tham gia, số tiền bảo hiểm và chế độ miễn trừ bảo hiểm lương hưu toàn dân.

Cùng tìm hiểu ngay sau đây cùng LocoBee nhé!

Hướng dẫn xin Giấy chứng nhận tiêm chủng vắc xin để ra nước ngoài của Nhật

 

#1. Chế độ bảo hiểm lương hưu toàn dân của Nhật Bản và chế độ bảo hiểm công khác

Điều chỉnh thuế cuối năm ở Nhật (năm 2021)

 

 

#2. Loại hình bảo hiểm lương hưu toàn dân và thủ tục tham gia

Có 3 loại người hưởng bảo hiểm theo chế độ bảo hiểm lương hưu toàn dân.

6 bảo hiểm bắt buộc dành cho người lao động tại Nhật Bản

Người hưởng bảo hiểm số 1

Nếu đã đăng ký cư trú tại Nhật, trong độ tuổi từ trên 20 – 59 tuổi, và không thuộc đối tượng người hưởng bảo hiểm số 2 và người hưởng bảo hiểm số 3 thì sẽ thuộc người hưởng bảo hiểm số 1.

*Không áp dụng với công dân người nước ngoài có thị thực ở lại để điều trị y tế hoặc thị thực cho thời gian ở lại dài để tham quan.

 

Người hưởng bảo hiểm số 2

Nếu được thuê làm việc tại công ty, nhà máy và những nơi làm việc tương tự, v.v… và được tham gia bảo hiểm bằng chế độ bảo hiểm lương hưu nhân viên gồm Chế độ bảo hiểm lương hưu của nhân viên thì sẽ thuộc Người hưởng bảo hiểm số 2.

*Vui lòng hỏi nơi làm việc để biết thêm chi tiết.

 

Người hưởng bảo hiểm số 3

Nếu là vợ/chồng phụ thuộc vào người hưởng bảo hiểm Loại II, có độ tuổi từ trên 20 – 59 tuổi và cư trú tại Nhật thì sẽ thuộc người hưởng bảo hiểm loại 3.

*Vui lòng hỏi nơi làm việc của người hôn phối để biết thêm chi tiết.

 

#3. Sổ tay bảo hiểm lương hưu

Khi hoàn thành xong thủ tục tham gia bảo hiểm lương hưu toàn dân, công dân sẽ được cấp sổ tay bảo hiểm lương hưu. Sổ sẽ sử dụng cả đời nên cần bảo quản cẩn thận. Sổ này rất quan trọng khi xác định nhân thân để nhận bảo hiểm lương hưu và để tư vấn quyền lợi.

Ngoài ra, trường hợp sổ bị mất hoặc hư hỏng:

 

4.Tiền bảo hiểm hàng tháng

Số tiền phí phải đóng cho Trợ cấp quốc gia là 16,610 yên mỗi tháng, bắt đầu từ tháng 4 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022. Công dân phải nộp tiền bảo hiểm hàng tháng vào cuối tháng tiếp theo.

Hình thức thanh toán:

 

#5. Chế độ miễn trừ tiền bảo hiểm

Trường hợp thu nhập quá thấp để nộp tiền bảo hiểm hoặc có những lý do khác, có thể xin miễn trừ tiền bảo hiểm tại cơ quan chính quyền thành phố, phường, xã. Văn phòng chi nhánh JPS sẽ thẩm tra. Nếu đơn được chấp thuận, công dân sẽ được miễn trừ toàn bộ hoặc một phần tiền bảo hiểm.

Một số loại miễn trừ, số tiền bảo hiểm cần phải nộp, và tỷ lệ số tiền lương hưu cơ bản tuổi già trong tương lai với khoảng thời gian miễn trừ, so với số tiền không có khoảng thời gian miễn trừ.

Loại chế độ miễn trừ Số tiền bảo hiểm Tiền bảo hiểm lương hưu cơ bản tuổi già
Miễn trừ toàn bộ 0 yên 4/8
Nộp 1/4 (miễn trừ 3/4) 4.150 yên 5/8
Nộp 1/2 (miễn trừ 1/2) 8.310 yên 6/8
Nộp 3/4 (miễn trừ 1/4) 12.460 yên 7/8
Hoàn nộp cho người có thu nhập thấp 0 yên 0
Chế độ nộp bảo hiểm đặc biệt dành học sinh 0 yên 0

Chú ý:

Hẹn gặp lại bạn ở kì 2 với các kiến thức bổ ích khác về chế độ bảo hiểm này nhé!

Đọc tiếp kì 2:

Chế độ bảo hiểm lương hưu toàn dân của Nhật Bản (kì 2)

Thủ tịch nhập quốc tịch Nhật Bản từ kinh nghiệm thực tế

 

Theo JPS

Facebook