構いません sử dụng trong công việc như thế nào?

Tại bài viết ngày hôm nay cùng LocoBee học về cách dùng của 構いません trong bối cảnh công việc nhé!

Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc.

Số tiền nhận được sau thuế của từng mức thu nhập theo năm khi làm việc ở Nhật (kì 4)

 

Ý nghĩa của 構いません

  1. 大丈夫です (daijoubu desu)
  2. 結構です (kekkou desu)
  3. 問題ありません (mondai arimasen)

11 cách giảm thuế ở Nhật người đi làm có thể tận dụng (kì 1)

 

Cách dùng của 構いません

Cùng xem cách dùng của 構いません qua 3 ví dụ sau đây nhé!

1, 電話・メールのどちらでも構いません。

Denwa meru no dochira demo kamaimasen.

Anh/chị liên lạc qua điện thoại hay thư điện tử đều được ạ.

 

2, 準備ができた人は先に進めてもらっても構いません。

Junbi ga dekita hito wa sakini susumete moratte mo kamaimasen.

Bắt đầu từ người đã chuẩn bị xong cũng được.

 

3, A:メールの返事は午後でも大丈夫ですか?

Meru no henji wa gogo demo daijoubudesu ka?

Trả lời mail thì buổi chiều cũng không sao chứ?

B:はい、構いません。

Hai, kamaimasen.

Vâng, được ạ.

Bạn đã hiểu được nghĩa và cách dùng của cặp từ này rồi chứ! Chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt nhé!

Đăng ký thành viên cao cấp chỉ với 50.000đ/tháng để học nhiều bài học thú vị tại NIPPON★GO👇

ĐĂNG KÝ NGAY

 

Tổng hợp LOCOBEE

Facebook