Xử lý phàn nàn của khách hàng qua điện thoại bằng tiếng Nhật (kì 6)

Học tiếng Nhật đã khó, sử dụng nó trong bối cảnh công việc lại còn khó hơn. Tại chuỗi bài viết mới này, LocoBee sẽ đồng hành để giúp bạn tích luỹ kiến thức xử lý phàn nàn của khách hàng bằng tiếng Nhật qua điện thoại. Đây là kĩ năng vô cùng quan trọng mà các bạn làm việc ở Nhật hoặc có đối tác là công ty Nhật cần có!

Tại kì này, LocoBee sẽ giới thiệu tới bạn 3 trường hợp cực hóc búa như sau:

Chứng chỉ Kiểm tra kỹ năng xử lý tài liệu Excel ở Nhật

Học tiếng Nhật online hiệu quả hơn với NIPPON★GO phiên bản mới cùng chương trình ưu đãi

 

Vì nói là được nên tôi mới mua. Sao lại dối trá thế?

Đây có thể là do nhân viên bán hàng đã không xác nhận rõ và trả lời với khách hàng là sản phẩm có chức năng/tính năng nào đó. Lúc này hãy xin lỗi khách hàng, đính chính là thông tin và xem có chương trình đổi hoặc trả hàng hay không để thực hiện theo đúng quy trình của công ty.

Ví dụ:

申し訳ありませんが、この商品には◯◯の機能は付いておりません。

Moshiwakearimasenga, kono shohin ni wa …no kino wa tsuiteorimasen.

Thật sự xin lỗi quý khác, sản phẩm này không có chức năng….

 

Sao lại không nằm trong bảo hành? Sản phẩm của anh/chị hư thì phải sửa miễn phí chứ?

Trong trường hợp sản phẩm của khách hàng mua đã quá thời hạn bảo hành hoặc không phải là sản phẩm được bảo hành nhưng vẫn muốn được sửa miễn phí thì cố gắng nói rõ với khách hàng rằng nếu sửa sẽ mất phí.

Ví dụ:

ご購入から◯年以上がすでに経過していますので、保証可能な期限が過ぎております。修理対応は有償になってしまいますが、よろしいでしょうか?

Go konyu kara …nen ijo ga sudeni keika shite imasunode, hosho kanona kigen ga sugiteorimasu. Shuri taio wa yusho ni natte shimaimasuga, yoroshii deshoka?

Từ khi mua hàng đã hơn… năm nên đã quá thời hạn được bảo hành. Nếu sửa chữa sẽ phát sinh phí, như vậy có được không ạ?

 

Anh chị muốn tôi phải gọi bao nhiêu lần thì mới chịu hả?

Khi phía công ty là người gọi điện nhưng vì lý do nào đó mà khách hàng không thể nghe máy. Do đó buộc khách hàng phải gọi tới công ty. Chắc chắn đây là cảm giác khó chịu. Hãy cố gắng tránh nhưng nếu không được thì chân thành xin lỗi và cố gắng giải quyết.

Ví dụ:

お電話ありがとうございます。何度もお手間をおかけしてしまい、誠に申し訳ございません。

Odenwa arigatogozaimasu. Nando mo otema wo okake shiteshimai, makotoni moshiwake gozaimasen.

Rất cảm ơn quý khách đã liên lạc. Rất xin lỗi vì mất công quý khách phải gọi nhiều lần như thế.

 

Mong rằng 3 tình huống và cách xử lý này gửi tới bạn những kiến thức hữu ích. Chúc bạn làm việc thật tốt.

Bài viết cùng chuyên đề:

Xử lý phàn nàn của khách hàng qua điện thoại bằng tiếng Nhật

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る