Je je je! Đố bạn biết những phương ngữ Tohoku này đấy!

Phương ngữ là những từ ngữ chỉ được dùng ở một vùng miền nhất định. Tùy vào sự phát triển tiếng Nhật của từng vùng mà ý nghĩa, cách đọc hay âm sắc sẽ khác nhau. Do đó, các từ khác biệt này được gọi là phương ngữ. Phương ngữ của các vùng miền Nhật Bản có rất nhiều từ vựng thú vị. Thông qua việc học phương ngữ, chúng ta có thể dựa vào cách giao tiếp hàng ngày, giọng điệu của đối phương mà phán đoán được quê hương của họ.

Trong bài viết hôm nay, hãy cùng LocoBee tìm hiểu về phương ngữ vùng Tohoku.

3 lựa chọn ẩm thực vùng Tohoku

 

じぇじぇじぇ!

Một âm じぇ cũng dùng để biểu thị sự ngạc nhiên nhưng muốn biểu lộ sự ngạc nhiên nhiều hơn thì người ta thêm nhiều âm じぇ vào sau. Cụm từ này được biết đến rộng rãi nhờ bộ phim buổi sáng Amachan được chiếu trên đài NHK vào năm 2013.

 

Ví dụ:

Aさん: 夏が来たということは、今年も残り半分だね。

(natsu ga kita to iu koto wa, kotoshi mo nokori hanbun dane)

Mùa hè đến rồi, cũng có nghĩa là năm nay chỉ còn lại nửa năm thôi.

Bさん: じぇじぇじぇ!!!あっという間だね。

(jejeje!!! attoiuma dane)

Gì cơ! Tự lúc nào không hay nhỉ.

 

おでんせ

 

Ví dụ:

いつでも岩手におでんせ

(itsu demo Iwate ni odense)

Luôn luôn chào đón bạn tới Iwate.

 

~がんす

Ví dụ như để chào hỏi thay vì dùng “こんばんは” (konbanwa) thì người ở đây nói “おばんです” (obandesu). Họ sẽ thêm gansu vào sau để tăng độ lịch sự. Do đó, từ này trở thành “おばんでがんす” (obandegansu). Phương ngữ của kính ngữ đã được phát triển tại vùng Morioka.

 

Ví dụ:

そうでがんす (soudegansu) là phương ngữ của そうなんですね (sounandesune), nghĩa là “Đúng vậy nhỉ”.

ありがとがんす (arigatogansu) là phương ngữ của ありがとうございます (arigato gozaimasu), có nghĩa là “Cảm ơn”.

おはよがんす (ohayogansu) là phương ngữ của おはようございます (ohayo gozaimasu), có nghĩa là “Chào buổi sáng”.

 

お静かに

Khi họ nói “お静かに、ご油断な” (oshizuka ni, go yudan naku) thì ý muốn nói là “Xin hãy đi về cẩn thận”. Tuy rằng nghĩa đen của お静かに (oshizuka ni) là hãy im lặng nhưng câu nói này trong phương ngữ Iwate không có nghĩa yêu cầu đối phương đừng làm ồn nữa.

 

Ví dụ:

お静かにおかえりください。

(oshizukani okaeri kudasai)

Xin hãy đi về cẩn thận.

 

もんこ

 

Ví dụ:

あんまり泣いてると、もんこででくるぞ。

(anmari naiteru to, monko dedekuru zo)

Khóc nhiều là ma sẽ tìm đến đấy.

Yêu quái ở Nhật Bản

 

んだんだ

 

Ví dụ:

Aさん: んだって東北弁だべ?

(ndatte Tohokuben dabe)

nda là tiếng Tohoku hả?

Bさん: んだんだ

(ndanda)

Ừ đúng rồi.

 

ごしゃぐ

 

Ví dụ:

先生にごしゃがれたっちゃ。

(sensei ni goshagaretatcha)

Tôi bị cô giáo mắng.

 

えっぴゃ

 

Ví dụ:

えっぴゃ食べてけれ。

(eppya tabete kere)

Ăn rất nhiều cơm.

 

Tạm kết

Lần đầu nghe phương ngữ Tohoku, hẳn nhiều người sẽ có cảm giác đây là tiếng nước ngoài. Bên cạnh đó còn có rất nhiều từ chỉ có một âm tiết, không rõ nghĩa. Tuy nhiên nếu bạn nghe kĩ thì sẽ thấy được rằng phương ngữ Tohoku rất đặc biệt về cách phát âm, âm điệu và có các hậu tố đặc biệt. Thời gian gần đây, phương ngữ Tohoku được biết đến nhiều hơn nhờ việc các nhà làm phim sử dụng chúng trên phim ảnh nhiều hơn.

 

Nếu có dịp đến thăm vùng Tohoku hãy thử học một chút phương ngữ và sử dụng chúng trong các cuộc hội thoại với người dân địa phương nhé.

Hãy cùng nói cảm ơn theo cách của vùng Tohoku nào!

ありがとがんす。 

 

Bài viết cùng chủ đề:

Ồn ào mà dễ thương – Phương ngữ Hokkaido ①

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook