Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ gần nghĩa 報酬 – 給料 – 謝礼

Hôm nay, hãy cùng LocoBee phân biệt nghĩa của bộ 3 từ vựng 報酬 – 給料 – 謝礼 để hiểu và sử dụng chúng cho đúng trong các hoàn cảnh nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ chỉ ngày tháng 日付 – 日にち – 日程

Học tiếng Nhật: 4 từ tượng hình, tượng thanh thường gặp

Từ vựng cực “quái” của giới trẻ Nhật Bản (kì 1)

 

報酬

Là thứ để đáp lại công sức lao động có thể là tiền hoặc quà tặng, vật chất…

 

Ví dụ:

① このバイトの報酬は、1万円だ。

(Kono baito no houshuu wa ichiman en da)

Nghĩa: Thù lao của công việc làm thêm này là 10.000 yên.

② 仕事の報酬として、現金5000円とビールをもらった。

(Shigoto no houshuu to shite, genkin go sen en to biru wo moratta)

Nghĩa: Tôi đã nhận khoản tiền mặt 5.000 yên và bia như thù lao của công việc này.

 

給料

Là khoản tiền nhận được trả cho thời gian lao động chính thức

* Chú ý là chỉ sử dụng với tiền, không sử dụng với quà tặng, vật chất…

 

Ví dụ:

① 今の仕事の給料は20万円です。

(Ima no shigoto no kyuuryou wa nijuu man en desu)

Nghĩa: Tiền lương của công việc hiện tại là 200.000 yên.

② 彼は給料を毎月100万円ももらっている。

(Kare wa kyuuryou wo maitsuki hayku man en mo moratte iru)

Nghĩa: Anh ấy hàng tháng nhận được tiền lương lên đến 1.000.000 yên.

 

謝礼

Thể hiện lòng cảm ơn với đối phương

* Chú ý được sử dụng cả đối công việc lao động bình thường như tình nguyện… và có thể là quà bằng tiền hoặc hiện vật

 

Ví dụ:

① ボランティアをした謝礼として、コーヒーをもらった。

(Borantia wo shita sharei to shite, kohi wo moratta)

Nghĩa: Tôi đã nhận được cà phê như một món quà cảm ơn vì tham gia tình nguyện.

② このボランティアをすれば、謝礼として交通費を出してくれる。

(Kono borantia wo sureba, sharei to shite koutsuuhi wo dashite kureru)

Nghĩa: Nếu như tham gia công việc tình nguyện này sẽ nhận được tiền đi lại như lời cảm ơn.

 

Tóm tắt

Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook