Bỏ túi ngay 9 cách khen nam giới trong tiếng Nhật

Các câu khen ngợi là một phần không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. Khi thấy điểm tốt của đối phương, ta dùng từ ngữ để khen ngợi, đây cũng là một cách để củng cố thêm mối quan hệ của đôi bên.

Các từ ngữ để khen ngợi vô cùng đa dạng, phong phú. Trong bài viết lần này hãy cùng LocoBee tìm hiểu về các từ ngữ để khen ngợi vẻ ngoài của nam giới trong tiếng Nhật nhé.

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

かっこいい

Đọc là “kakkoi”, từ này có thể dịch đơn giản là “ngầu”

Ví dụ:

1, 〇〇さん、かっこいい!

(OO san, kakkoi!)

Nghĩa: Anh OO ngầu thật đấy!

2, かっこいいスーツですね!

(Kakkoi sutsu desu ne!)

Nghĩa: Bộ vest ngầu thật đấy.

Khi được khen “かっこいい” thì chẳng có bạn nam nào lại không thấy vui cả. Từ này có thể coi là một từ vạn năng khi có thể dùng trong rất nhiều trường hợp và cũng có thể dùng với nhiều đối tượng.

 

たくましい

Đọc là “takumashi”, từ này có thể hiểu là khỏe mạnh, vạm vỡ, lực lưỡng, cường tráng, săn chắc.

Ví dụ:

1, 〇〇さんって、たくましいんですね!

(OO san tte, takumashin desu ne!)

Nghĩa: Anh OO quả là cường tráng nhỉ.

2, 腕の筋肉がたくましい!

(Ude no kinniku ga takumashi!)

Nghĩa: Bắp tay của anh nở nang ghê!

Khi được các bạn nữ khen như thế này thì hẳn các bạn nam sẽ thấy vô cùng vui vẻ và cảm thấy có động lực phấn đấu đấy.

 

素敵

Đọc là “suteki”, có nghĩa là tuyệt vời, có duyên, đẹp.

Ví dụ:

1, そのネクタイ素敵ですね!

(Sono nekutai suteki desu ne!)

Nghĩa: Cái cà vạt này đẹp nhỉ!

2, 今日のジャケットの色素敵ですね

(Kyo no jaketto no iro suteki desu ne)

Nghĩa: Áo khoác hôm nay màu đẹp nhỉ.

Đây cũng là một từ vạn năng có thể sử dụng trong rất nhiều tình huống. Bạn có thể dùng từ này để khen từ trang phục cho đến phụ kiện rồi cả đồ dùng nữa đó.

 

男前

Đọc là “otokomae”, có nghĩa là hào hoa, lịch lãm, đẹp trai.

Ví dụ:

1, 先輩、男前ですね!

(Sempai, otokomae desu ne!)

Nghĩa: Tiền bối, anh đẹp trai quá!

2, 〇〇さんは男前で素敵ですね!

(OO san ha otokomae de suteki desu ne!)

Nghĩa: Anh OO vừa lịch thiệp lại vừa có duyên nữa.

Ngoài ý chỉ gương mặt đẹp, từ này còn dùng để chỉ những người đàn ông có tính cách tốt, nam tính, có thể cậy dựa được. Do đó nam giới không chỉ có gương mặt đẹp mà còn có phẩm cách sẽ được miêu tả bằng từ này.

 

渋い

Đọc là shibui, có nghĩa là chín chắn, đĩnh đạc

Ví dụ:

1, 〇〇さん、渋いですよね

(OO san, shibui desu yo ne.)

Nghĩa: Anh OO thật là chín chắn.

2, 渋い柄のネクタイで素敵ですね!

(Shibui gara no nekutai de suteki desu ne!)

Nghĩa: Cà vạt có hoa văn trang nhã thế này đẹp nhỉ!

Từ này ngoài ý chỉ vị đắng chát thì còn có nghĩa như trên. Khi dùng từ này để miêu tả con người thì có ý chỉ người này trầm tĩnh, điềm đạm, có kinh nghiệm. Từ này thường được dùng để miêu tả đàn ông có tuổi, ít dùng khi nói về những người còn trẻ.

 

貫禄がある

Đọc là “kanroku ga aru”, có nghĩa là trang nghiêm, đứng đắn.

Ví dụ:

1, 〇〇さんは、貫禄があって素敵ですね!

(OO san, kanroku ga atte suteki desu ne!)

Nghĩa: Anh OO thật là một người vừa đứng đắn vừa có duyên nhỉ!

2, 貫禄があって頼りがいがあります!

(Kanroku ga atte tayori ga arimasu!)

Nghĩa: Quả là một người đứng đắn có thể tin cậy được!

Với những người có sức ảnh hưởng, đàng hoàng và tin cậy được thì sẽ dùng từ này để miêu tả. Tuy nhiên, khi dùng từ này để nói về người béo thì sẽ mang hàm ý trêu chọc, mỉa mai, nên hãy chú ý nhé.

 

爽やか

Đọc là “sawayaka”, có nghĩa là dễ chịu, sảng khoái, tươi tắn.

Ví dụ:

1, 〇〇さんはいつも爽やかな笑顔ですよね!

(OO san ha itsumo sawayaka na egao desu ne!)

Nghĩa: Anh OO luôn cười tươi tắn rạng rỡ nhỉ!

2, 今日のシャツ、爽やかで素敵ですね!

(Kyo no shatsu, sawayaka de suteki desu ne!)

Nghĩa: Áo sơ mi của anh nhìn tươi trẻ đẹp mắt nhỉ!

Từ này dùng để miêu tả các sự vật, sự việc mang lại cảm giác tươi mát, sạch sẽ và ấn tượng dễ chịu. Với những người có thái độ dễ chịu, ngoan ngoãn, tươi tỉnh thì có thể dùng từ này để miêu tả, khen ngợi.

 

凛々しい

Đọc là “ririshii”, có nghĩa là ga lăng, dũng cảm, hào hiệp, nam tính.

Ví dụ:

1, 凛々しい目が素敵ですね!

(Ririshii me ga suteki desu ne!)

Nghĩa: Đôi mắt nam tính của anh đẹp quá!

2, 凛々しい姿が目を引きました!

(Ririshii sugata ga me wo hikimashita!)

Nghĩa: Phong thái ga lăng của anh ấy rất hút mắt!

Từ này dùng để miêu tả những người đàn ông bảnh bao, gọn gàng lại dũng cảm, năng động và tự tin.

 

イケメン

Đọc là ikemen, có nghĩa là đẹp trai, bảnh bao.

Ví dụ:

1, 〇〇さん、イケメンだからモテるでしょ!

(OO san, ikemen dakara moteru desho!)

Nghĩa: Anh OO đẹp trai thế này chắc đào hoa lắm nhỉ!

2, 〇〇君はイケメンだよね!

(OO kun wa ikemen dayone!)

Nghĩa: Bạn OO đẹp trai thật đấy!

Với những bạn nam có vẻ ngoài bảnh bao, gương mặt đẹp thì ta sẽ dùng từ này để khen ngợi. Vì đây là từ lóng nên không thể dùng bừa bãi, phải là đối tượng thân quen đến một mức nhất định mới có thể dùng được.

 

Tổng kết

Dù là nam hay nữ thì khi được khen ngợi chắc chắn đều sẽ vui vẻ. Đặc biệt với nam giới thì lời khen ngợi sẽ giúp họ có thêm nhiều năng lượng và động lực phấn đấu hơn. Vậy nên hãy nhớ dành cho các bạn nam giới những lời khen ngợi đúng lúc nhé!

5 từ miêu tả vẻ đẹp của nữ giới

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る