Trong bài viết lần này, hãy cùng LocoBee học về các từ gần nghĩa 飛ぶ, 跳ぶ và 跳ねる. Đây là các từ nằm trong phần từ vựng thuộc N3 và N2. Hiểu rõ hơn sự khác biệt trong ngữ nghĩa và cách dùng 3 từ này để vận dụng chúng trong giao tiếp và thi cử thật nhuần nhuyễn nhé.
Ôn bài học kì trước: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 有名 và 著名
飛ぶ
→ Đọc là “tobu”
→ Từ này dùng để diễn tả hành động di chuyển liên tục trong không trung hoặc chỉ hành động “di chuyển ở nơi cao trong thời gian dài”
→ Từ tương đương trong tiếng Anh là từ “fly”, dịch sang tiếng Việt là “bay”
Ví dụ:
① 飛行機が飛んでいる。
(hikoki ga tondeiru)
Nghĩa: Máy bay đang bay.
② 鳥が飛んでいる。
(tori ga tondeiru)
Nghĩa: Chim đang bay.
跳ぶ
→ Đọc là “tobu”
→ Từ này dùng để miêu tả hành động dậm chân xuống đất để bật người bay hoặc nhảy lên cao
→ Điểm cần chú ý ở đây là hành động “nhảy bật lên cao”
→ Từ tương đương trong tiếng Anh là từ “jump”, dịch sang tiếng Việt là “bật nhảy”, “nhảy cao”
Ví dụ:
① 彼はバレーボールの選手なので、高く跳ぶことができる。
(Kare ha bareboru no senshu nanode, takaku tobu koto ga dekiru)
Nghĩa: Cậu bạn này là vận động viên bóng chuyền nên cậu ấy có thể bật người nhảy cao.
② かえるが跳んでいる。
(Kaeru a tondeiru)
Nghĩa: Con ếch đang bật nhảy.
跳ねる
→ Đọc là haneru, có nghĩa giống như 跳ぶ, đều là bật nhảy nhưng 跳ねる không diễn tả việc nhảy cao mà miêu tả trạng thái bật nhiều lần, dịch sang tiếng Việt là “nảy”
→ Từ này có nghĩa tương đồng với từ 跳ぶ, tuy nhiên mang nghĩa nhảy thấp, không cao
Ví dụ:
① 魚が跳ねている。
(Sakana ga haneteiru)
Nghĩa: Cá đang quẫy mình.
② うさぎが跳ねている。
(Usagi ga haneteiru)
Nghĩa: Thỏ đang bật nhảy.
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT