Làm việc ở Nhật: 22 cách để nhờ vả – yêu cầu thật lịch sự
Đối với các bạn đang làm việc có sử dụng tiếng Nhật thì các câu mở đầu dùng để soạn thư điện tử, liên lạc qua điện thoại, fax… hay nói chuyện trực tiếp là nội dung cần phải học và vận dụng thành thạo.
Ngay sau đây hãy xem người Nhật có bao nhiêu cách mở lời để nhờ vả ai đó trong công việc nhé!
Văn hoá công ty Nhật: Xây dựng được mối quan hệ tốt với senpai và kohai trong công ty
1. ご面倒かとは存じますが
Đọc: go mendo ka to wa zonjimasuga
Nghĩa: Tôi biết là phiền nhưng mà…
2. 差し支えなければ
Đọc: Sashitsukaenakereba
Nghĩa: Nếu bạn không phiền …
3. ご都合がよろしければ
Đọc: Gotsugo ga yoroshikereba
Nghĩa: Nếu thuận tiện…
4.お手間でなければ
Đọc: Otema de nakereba
Nghĩa: Nếu như không tốn công sức …
5.大変申し訳ございませんが
Đọc: Taihen moshiwake gozaimasenga
Nghĩa: Thành thật xin lỗi nhưng mà …
6.よろしければ
Đọc: Yoroshikereba
Nghĩa: Nếu được …
7.お時間がありましたら
Đọc: O jikan ga arimashitara
Nghĩa: Nếu bạn có thời gian…
8.お時間がある時に
Đọc: O jikan ga aru toki ni
Nghĩa: Khi nào bạn có thời gian…
9.恐れ入りますが
Đọc: Osoreirimasuga
Nghĩa: Xin lỗi…
10.大変恐縮ではございますが
Đọc: Taihen kyoshuku de wa gozaimasu ga
Nghĩa: Tôi thấy rất ngại nhưng mà …
11. ご迷惑でなければ
Đọc: Go meiwaku de nakereba
Nghĩa: Nếu không có gì phiền phức …
Làm việc ở Nhật: 5 năng lực cần có để được đánh giá cao
12.お力になれることがあれば
Đọc: Ochikara ni nareru koto ga areba
Nghĩa: Nếu bạn có thể giúp…
13.お忙しいところ誠に申し訳ございませんが
Đọc: O isogashii tokoro makotoni moshiwake gozaimasen ga
Nghĩa: Tôi rất xin lỗi khi bạn đang bận nhưng mà …
14.ご多忙中とは存じますが
Đọc: Gotabo chu to wa zonjimasu ga
Nghĩa: Tôi biết là bạn đang rất bận nhưng mà…
15.誠に勝手なお願いですが
Đọc: Makotoni kattena onegaidesu ga
Nghĩa: Thực sự là một yêu cầu ích kỉ nhưng mà…
16.ご迷惑とは存じますが
Đọc: Gomeiwaku to wa zonjimasuga
Nghĩa: Tôi biết là một điều làm phiền nhưng mà ….
17.こちらの都合で恐れ入りますが
Đọc: Kochira no tsugo de osoreirimasuga
Nghĩa: Rất xin lỗi vì hoàn cảnh từ phía tôi nhưng mà…
18.ご面倒をおかけしますが
Đọc: Gomendo wo okake shimasuga
Nghĩa: Có lẽ sẽ làm phiền bạn nhưng mà …
19.ご多忙とは存じますが
Đọc: Gotabo to wa zonjimasuga
Nghĩa: Tôi biết là bạn rất bận nhưng …
20.ご足労おかけして大変申し訳ございませんが
Đọc: Gosokuro okake shite taihen moshiwake gozaimasen ga
Nghĩa: Tôi rất xin lỗi vì có thể bạn phải mất công nhưng …
21.ぶしつけなお願いですが
Đọc: Bushitsuke na onegaidesu ga
Nghĩa: Sẽ là một yêu cầu thất lễ nhưng mà…
22.重ね重ねお手数をおかけ致しますが
Vậy là bạn có tới tận 22 cách để có thể mở lời nhờ vả một ai đó ở bối cảnh công việc rồi đúng không nào? Mỗi ngày học một chút để có thể làm việc thật tốt bằng tiếng Nhật hoặc ở Nhật nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
Theo Business Book
bình luận