Tại bài học ngữ pháp tiếng Nhật lần này LocoBee sẽ gửi tới các bạn một cấu trúc ngữ pháp N2 đó là “〜どころか~も~ない”. Đây là cấu trúc ngữ pháp có khả năng sẽ gặp trong đề thi JLPT vì thế rất cần học để vận dụng làm bài chính xác cũng như dùng trong đời sống.
Ôn lại bài học lần trước:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ものだから
Nghĩa của cấu trúc 〜どころか~も~ない
Cấu trúc: AどころかBも~ない
Cách dùng: Diễn tả ý nghĩa “còn không được, huống chi là”, một cảm giác giật mình, có chút tiếc hay ngán ngẩm
Ví dụ
Dưới đây là một số ví dụ để các bạn có thể hình dung dễ dàng hơn:
① 彼は3年も日本語を勉強したのに、簡単な漢字どころか、カタカナも読めない。(kare wa sannen mo nihongo wo benkyoshita noni kantan na kanji dokoro ka katakana mo yomenai)
Nghĩa: Cậu ta học tiếng Nhật những 3 năm thế mà không những không đọc được các Hán tự đơn giản mà ngay cả chữ cứng cũng không luôn.
Tại sao bảng chữ cái Katakana lại khó?
② 彼女は5年も日本に留学したのに、N2どころかN5も持っていない。(kanojo wa go nen mo nihon ni ryugakushita noni en ni dokoro ka en go mo motteinai)
Nghĩa: Cô ấy du học ở Nhật tận 5 năm thế mà N5 còn chưa có nói chi N2.
③ 彼は10年も日本に住んでいるのに、日常会話どころか、自己紹介もできない。(kare wa junen mo nihon ni sundeiru noni nichijo kaiwa dokoro ka jikoshokai mo dekinai)
Nghĩa: Anh ấy sống ở Nhật 10 năm liền vậy mà ngay cả tự giới thiệu bản thân còn chưa làm được huống chi là tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày.
④ お金が全然なくて、お弁当どころか、100円のお菓子も買えない。 (okane ga zenzen nakute obento dokoro hyakuen no okashi mo kaenai)
Nghĩa: Giờ tôi hoàn toàn không có tiền ngay cả cái bánh 100 yên còn không mua được huống chi là bento (cơm hộp Nhật).
⑤ この会社はボーナスがもらえるどころか、交通費ももらえない。(kono kaisha wa bonasu ga moraeru dokoro ka kotsuhi mo moraenai)
Nghĩa: Công ty này tiền đi lại còn không có nói chi tiền thưởng.
Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!
MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.