Cho dù bạn là công dân Nhật Bản hay người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Nhật Bản thì đều được tham gia bảo hiểm y tế tại Nhật Bản. Nhưng những quy định, những lợi ích khi tham gia bảo hiểm y tế thì các bạn đã nắm rõ chưa?
Dưới đây mình xin cung cấp thêm một vài thông tin cơ bản về bảo hiểm y tế tại Nhật Bản.
Bảo hiểm y tế công cộng gồm những loại nào?
Bảo hiểm y tế có tên gọi đầy đủ là Bảo hiểm y tế công cộng (公的医療保険) được chia thành hai loại là: bảo hiểm sức khỏe (健康保険) và bảo hiểm sức khỏe quốc dân (国民健康保険). Sự khác biệt của hai loại bảo hiểm này dựa vào các yếu tố sau:
Bảo hiểm sức khỏe | Bảo hiểm sức khỏe quốc dân | |
Đối tượng tham gia | Nhân viên công ty | Người không thể gia nhập bảo hiểm sức khỏe (ngoại trừ những người có tư cách lưu trú dưới 3 tháng) |
Cách thức tham gia bảo hiểm | Công ty sẽ làm thủ tục đăng kí bảo hiểm cho nhân viên | Đăng kí tại phòng hành chính của thành phố, phường, xã nơi bạn đăng kí lưu trú
|
Chi phí y tế | Dành cho người tham gia bảo hiểm và người sống dựa vào người tham gia bảo hiểm:
Trẻ em trước tuổi đi học: 20% Từ tuổi đi học đến 69 tuổi: 30% Người từ 70-74 tuổi: 20-30%
|
Trẻ em trước tuổi đi học: 20%
Từ tuổi đi học đến 69 tuổi: 30% Người từ 70-74 tuổi: 10-30% |
Phí bảo hiểm | Phí bảo hiểm được tính dựa trên mức thu nhập của người tham gia bảo hiểm. Mức phí này do người lao động và người sử dụng lao động mỗi bên chi trả một nửa (được khấu trừ vào tiền lương) | Phí bảo hiểm sẽ tùy vào nơi sinh sống, thu nhập hàng năm và số người trong gia đình.
Phí bảo hiểm có thể đóng qua ngân hàng hoặc tự đóng. |
Nội dung và các loại chi trả của bảo hiểm
Đối với bảo hiểm sức khỏe
Khi bị bệnh, thương tật | Người tham gia bảo hiểm | Người sống dựa vào người tham gia bảo hiểm |
Nhận chữa trị bằng thẻ bảo hiểm. | Trợ cấp dưỡng bệnh
Trợ cấp tiền ăn khi nhập viện Tiền sinh hoạt khi nhập viện Phí dưỡng bệnh ngoài phạm vi bảo hiểm Phí dưỡng bệnh trong chương trình phục vụ chăm sóc tại nhà |
Phí dưỡng bệnh cho gia đình
Phí phục vụ chăm sóc tại nhà cho gia đình |
Khi tạm ứng chi trả phí y tế | Phí dưỡng bệnh
Phí dưỡng bệnh cao cấp Phí chăm sóc và dưỡng bệnh cao cấp |
Phí dưỡng bệnh cho gia đình
Phí dưỡng bệnh cao cấp. Phí chăm sóc và dưỡng bệnh cao cấp |
Vận chuyển khi cấp cứu | Phí vận chuyển | Phí vận chuyển gia đình |
Nghỉ việc để tịnh dưỡng | Trợ cấp thương tật | |
Khi sinh nở | Trợ cấp sinh đẻ chi trả một lần
Trợ cấp sinh đẻ |
Trợ cấp sinh đẻ chi trả một lần dành cho gia đình |
Khi tử vong | Phí mai táng | Phí mai táng cho gia đình |
Sau khi nghỉ hưu (tiếp tục trợ cấp hoặc trợ cấp trong một thời gian nhất định) |
Đối với bảo hiểm quốc dân
Khi bị bệnh, thương tật | |
Khi được chữa trị bằng thẻ bảo hiểm | Trợ cấp điều trị
Phí ăn uống điều trị khi nhập viện Phí sinh hoạt điều trị khi nhập viện Phí điều trị đồng thời ngoài bảo hiểm Phí điều trị thăm viếng chăm sóc Phí điều trị |
Khi trả bằng phương thức thanh toán thay thế | Phí điều trị cao cấp
Phí điều trị tính gộp chung với phí chăm sóc cao cấp |
Vận chuyển khi cấp cứu | Phí vận chuyển |
Khi sinh đẻ | Trợ cấp sinh đẻ chi trả một lần |
Khi tử vong | Phí mai táng |
Các loại chữa trị không nằm trong phạm vi bảo hiểm
Ngoài ra các bạn cần lưu ý một số trường hợp sẽ không được nhận chi trả từ bảo hiểm y tế như:
- Thương tật do tai nạn giao thông, đánh nhau: thương tật do sự vô ý thức, hành vi phạm pháp của người khác gây ra thì người gây thương tật phải có trách nhiệm chi trả phí y tế. Trong trường hợp không thể tìm ra đối tượng gây thương tích thì chính phủ cũng có chế độ bồi thường với mức đền bù theo quy định của pháp luật (chế độ bồi thường chính phủ).
- Phá thai không phải do bệnh tật
- Kiểm tra sức khỏe toàn diện
- Chỉnh hình, làm đẹp, chỉnh răng…
Hy vọng mới một số thông tin trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chế độ cũng như phúc lợi khi tham gia bảo hiểm tại Nhật Bản.
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận