Giao tiếp tiếng Nhật: 揚げ足をとる

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng Hán tự là các từ liên quan đến cơ thể con người. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 揚げ足をとる cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

 

#1. Cách đọc và ý nghĩa của 揚げ足をとる

ageashiwotoru

  • Cách đọc: ageashi wo toru
  • Nghĩa: gây khó chịu cho người khác bằng cách bắt lỗi từ câu nói hay lỗi lầm nhỏ của họ

 

#2. Cách dùng của 揚げ足をとる

quấy rối nơi làm việc

Cùng học các dùng của quán dụng ngữ ngày qua 3 ví dụ dưới đây nhé:

1, 相手の揚げ足を取るような無理な論破はやめよう。

Aite no ageashi o toru yona murina ronpa wa yameyo.

Đừng đưa ra những lời bác bỏ vô lí giống như chỉ trích đối phương.

 

2, 揚げ足を取るような指摘に終始すると、議論は進まない。

Ageashi o toru yona shiteki ni shushi suru to, giron wa susumanai.

Nếu cái gì cũng bị chỉ trích thì cuộc tranh luận sẽ chẳng đi đến đâu.

 

3, インターネットの匿名サイトでは、著名人の揚げ足を取って楽しむ人もいる。

Intanetto no tokumei saitode wa, chomei hito no ageashi o totte tanoshimu hito mo iru.

Trên các trang ẩn danh cõi mạng, có những người rất thích thú khi “cắn xé” người nổi tiếng.

[Học tiếng Nhật] Sử dụng đúng hai từ “chân” trong tiếng Nhật 足 và 脚

Tìm hiểu về quán dụng ngữ cũng sử dụng 足:

Giao tiếp tiếng Nhật: 手取り足取り

Giao tiếp tiếng Nhật: 足が早い

thành viên LocoBee

Học tiếng Nhật miễn phí (thi thử JLPT, Minna no Nihongo…)

ĐỪNG BỎ QUA – HOÀN TOÀN FREE! NHANH TAY ĐĂNG KÝ THÔI NÀO! 

(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

 

Tổng hợp: LocoBee

bình luận

ページトップに戻る