Tiếng Nhật không chỉ là những cụm từ trang trọng bạn học trong sách giáo khoa. Cũng giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Nhật có rất nhiều tiếng lóng độc đáo và vui tươi. Học những cụm từ phổ biến và thú vị này không chỉ giúp cải thiện kỹ năng tiếng Nhật của bạn mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cuộc sống và văn hóa hàng ngày của người Nhật, đặc biệt là thế hệ trẻ.
Những tiếng lóng tiếng Nhật dùng để bày tỏ ý kiến sẽ là chủ đề của kì này!
Tuyển tập tiếng lóng tiếng Nhật tiếp theo đều thể hiện cảm xúc và đều là tiếng lóng rất phổ biến. Đối với tiếng lóng kết thúc bằng “い” (i) hãy thử kéo dài phần kết thúc để nghe bản địa hơn nữa! Ví dụ: キモいいいいいいい kimoiiiiiiiiiiiii thể hiện việc bạn tìm thấy thứ gì đó thực sự kinh tởm!
Nội dung bài viết
20.やばい (yabai)
“yabai” giống như “ôi chúa ơi” và “điên” và có thể được sử dụng theo cả cách tiêu cực và tích cực. Nếu thứ gì đó là “yabai”, nó có thể cực kỳ tốt hoặc cực kỳ tệ và việc đoán xem điều gì sẽ thực sự phụ thuộc vào ngữ cảnh.
VD: あの服やばいね
Ano fuku yabai ne
Bộ quần áo đó thật tuyệt/tệ
21. ダサい (dasai)
“Nổi đình nổi đám” nói như thế nào trong tiếng Nhật?
“Dasai” có nghĩa là “khập khiễng” và có thể ám chỉ phong cách thời trang và con người. Nhiều đứa trẻ sẽ gọi cha mẹ mình là ダサい (dasai) vì họ không biết xu hướng mới nhất là gì hoặc về một số người nổi tiếng nhất định. Bạn cũng có thể gọi trang phục của ai đó là ダサい (dasai).
22. キモい (kimoi)
“kimoi” có nghĩa là thô thiển. Nó là phiên bản rút gọn của cụm từ “kimochi warui” 気持ち悪い có nghĩa là kinh tởm. Sử dụng từ này để mô tả bất cứ điều gì thô thiển, có thể là con người hoặc thức ăn.
23. ズルい (zurui)
“Zurui” có nghĩa là “không công bằng” hoặc “đó là gian lận.” Sẽ thực sự là Zurui nếu bạn của bạn sao chép bài tập về nhà của bạn và sau đó đạt điểm cao hơn bạn!
24. ムカつく (mukatsuku)
“Mukatsuku” có nghĩa là “khó chịu” và xuất phát từ từ tượng thanh mukamuka (tức giận). Bạn sử dụng nó khi có điều gì đó thực sự khiến bạn lo lắng. Hãy để mọi người biết bạn đang khó chịu!
25. ウケる (ukeru)
“Ukeru” có nghĩa là “thú vị”, mặc dù không phải lúc nào cũng theo chiều hướng tốt. Nó cũng có thể có nghĩa là “buồn cười”.
VD: あの俳優ウケるんだけどー
Ano haiyū wa ukerun da kedo
Diễn viên đó thật là…thú vị
26. ウザい (uzai)
“Uzai” có nghĩa là “khó chịu”, từ này khá khắc nghiệt. Mặc dù anh chị em hay cãi vã có thể sử dụng từ này với nhau, nhưng bạn không nên sử dụng nó với mọi người trừ khi bạn đủ thân thiết để cả hai đều cảm thấy buồn cười.
27. ダル (daru)
Daru hay darui có nghĩa là “lười biếng”. Có bài tập về nhà? Công việc nhà? Có quá nhiều việc phải làm nhưng bạn chỉ muốn nằm dài trên ghế xem phim? Bạn đang cảm thấy Darui.
28. 激 (geki)
“Geki” có nghĩa là “siêu” hoặc “thật sự”. Từ này là một tiền tố và đứng trước một tính từ khác để làm cho nó có nghĩa là “thực sự” gì đó. Một vài ví dụ bao gồm:
激辛 geki kara “rất cay”
激安 geki yasu “rất rẻ”
激うま geki uma “siêu ngon”
29. マジで (maji de)
“Maji de” cũng có nghĩa là “thực sự.” Bạn nói điều đó để thể hiện sự ngạc nhiên của bạn trước một điều gì đó khó tin. Bạn cũng có thể sử dụng các cụm từ uso (嘘) và gachi de (ガチで) thay thế cho từ lóng tiếng Nhật này.
Hẹn gặp bạn ở kì tiếp theo nhé!
Top 40 tiếng lóng tiếng Nhật bạn cần biết – kì 1
15 cách giúp tăng kĩ năng đọc tiếng Nhật của bạn (kì 1)
Tặng kèm phiếu giảm giá lên đến 10.000 yên – Mua hàng hiệu với giá cực ưu đãi!
Phiếu giảm giá tại Don Quijote: Miễn thuế 10% và giảm thêm 5%
Tổng hợp LocoBee
bình luận