Tiếng Nhật không chỉ là những cụm từ trang trọng bạn học trong sách giáo khoa. Cũng giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Nhật có rất nhiều tiếng lóng độc đáo và vui tươi. Học những cụm từ phổ biến và thú vị này không chỉ giúp cải thiện kỹ năng tiếng Nhật của bạn mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cuộc sống và văn hóa hàng ngày của người Nhật, đặc biệt là thế hệ trẻ.
Những tiếng lóng tiếng Nhật được sử dụng trên nền tảng trực tuyến sẽ là chủ đề của kì này!
Tiếng lóng tiếng Nhật luôn có thể được tìm thấy trong phần bình luận của các video youtube tiếng Nhật và các diễn đàn trực tuyến. Dưới đây là một số tiếng lóng tiếng Nhật phổ biến nhất mà bạn sẽ gặp và ý nghĩa của chúng.
Nội dung bài viết
11.ググる (guguru)
“Guguru” có nghĩa là “lên Google”. Từ này có tác dụng trong tiếng Nhật vì nó được chia giống như bất kỳ động từ tiếng Nhật nào khác (tất cả đều kết thúc bằng る). Từ này có thể được liên hợp theo cách sau:
Đơn giản lịch sự: ググります
Phủ định: ググらない
Phủ định lịch sự: ググりません
Quá khứ: ググった
Mẫu TE: ググって
Tiếp diễn: ググっている
12. 推し (oshi)
Điều bạn nên biết khi học tiếng Nhật ở tháng đầu tiên
“Oshi” có nghĩa là người mà bạn ủng hộ và là người mà bạn hâm mộ. Nó có nghĩa đen là “đẩy”. Hãy nghĩ về điều đó giống như bạn đang thăng chức cho ai đó và “thúc đẩy” họ tiến về phía trước. Nếu bạn là fan cuồng của ai đó, điều đó có nghĩa là oshi(推し) họ.
Nếu ai đó hỏi bạn “Dare oshi(誰推し)?” họ đang hỏi “Bạn là fan của ai?”
13. おk (ok)
おk là một cách hài hước để viết “được” bằng cách sử dụng sự kết hợp giữa tiếng Anh và tiếng Nhật. Chữ お (o) trong tiếng Nhật đứng trước chữ “K” trong tiếng Anh để đánh vần là “OK”. Đây là một trong những tiếng lóng không thể nói được nhưng sẽ trông trôi chảy nếu bạn sử dụng nó qua tin nhắn hoặc trực tuyến.
14. WWWW
Tiếng lóng này khó dịch, tuy nhiên, wwwww xuất phát từ cách phát âm của ký tự tiếng Nhật “cười” 笑う warau. Nhiều người còn viết wwww là (笑).
15. なう (nau)
“nau” có nghĩa đen là “bây giờ”. Thông thường, các cô gái sẽ đăng lên câu chuyện trên instagram của mình những cụm từ như “カラオケなう” nghĩa là “Karaoke ngay bây giờ”. Đây là một tiếng lóng thực sự dễ sử dụng cho các câu chuyện trên Instagram hoặc các bài đăng trên mạng xã hội vì bạn có thể nói những gì bạn đang làm + なう.
16. り(Ri)
“Ri” là viết tắt của 了解 ryoukai có nghĩa là hiểu được và có thể nói và viết. Nó thường được sử dụng qua tin nhắn với bạn bè. Hãy cẩn thận – không phải mọi lứa tuổi và mọi người sẽ hiểu tiếng lóng này và nó có vẻ khá thô lỗ đối với người không hiểu bạn và không phải là bạn thân.
17. リア充 (riajuu)
“Riajuu” có thể tạm dịch là “chuẩn mực/lý tưởng”. Nó đề cập đến những người đầu tư vào thực tế hay còn gọi là công việc, thời trang, hoạt động ngoài trời và hướng ngoại trái ngược với người hướng nội, những người thích anime và những người không coi mình đang sống một cuộc sống xã hội trọn vẹn.
18. ファボる (faboru)
“Faboru” có nghĩa là yêu thích tweet của ai đó trên twitter. Tương tự như tiếng lóng ググる (guguru) trước đây được chuyển thành động từ, tiếng lóng này biến từ “yêu thích” thành động từ tiếng Nhật.
19. 4649 – yoroshiku
“4649” đã xuất hiện được một thời gian và là một cách chơi chữ của âm thanh của các con số trong tiếng Nhật. Con số 4649 có thể được đọc thành yo-ro-shi-ku, đó là cách phát âm từ tiếng Nhật “rất vui được gặp bạn” hoặc nghĩa đen là “xin hãy quan tâm đến tôi”. Xin nhắc lại, điều này chỉ có thể được sử dụng như tiếng lóng bằng văn bản và sẽ không có tác dụng khi nói.
Hẹn gặp bạn ở kì tiếp theo nhé!
Top 40 tiếng lóng tiếng Nhật bạn cần biết – kì 1
Quá trình để nói tiếng Nhật một cách trôi chảy
Tặng kèm phiếu giảm giá lên đến 10.000 yên – Mua hàng hiệu với giá cực ưu đãi!
Phiếu giảm giá tại Don Quijote: Miễn thuế 10% và giảm thêm 5%
Tổng hợp LocoBee