Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt.
Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng Hán tự là các từ liên quan đến cơ thể con người. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 指をくわえる cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!
Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 指示 và 命令
#1. Cách đọc và ý nghĩa của 指をくわえる
- Cách đọc: yubi wo kuwaeru
- Nghĩa: sử dụng khi muốn thứ gì đó nhưng không thể có được hoặc khi cảm thấy xấu hổ/bối rối
足が早い – Dùng quán dụng ngữ để giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn
#2. Cách dùng của 指をくわえる
Cùng học cách dùng của quán dụng ngữ này qua 3 ví dụ dưới đây nhé:
1, 欲しいものがあるのにお金がない。悔しいが 指をくわえて見ているしかない。
Hoshii mono ga aru no ni okaneganai. Kuyashii ga yubi wo kuwaete mite iru shikanai.
Tôi có thứ mình muốn nhưng lại chẳng có tiền. Thế là chỉ có thể hối tiếc mà nhìn nó thôi.
2, 今日はどうしてもお金がなく、人気の書籍が次々とレンタルされていくのを指をくわえて見ているしかなかった。
Kyo wa doshitemo okane ga naku, ninki no shoseki ga tsugitsugi to rentaru sareteiku no wo yubi wo kuwaete mite iru shika nakatta.
Hôm nay tôi thực sự không có tiền nên tất cả những gì tôi có thể làm là đứng nhìn những cuốn sách nổi tiếng lần lượt được cho thuê.
3, 元々はオーナーと話すつもりなどなかったので、指をくわえてかげから出てきた。
Motomoto wa ona to hanasu tsumori nado nakatta node, yubi wo kuwaete kage kara detekita.
Vốn dĩ tôi không có ý định nói chuyện với ông chủ nên tôi ngậm miệng lại rồi đi ra.
Học tiếng Nhật miễn phí (thi thử JLPT, Minna no Nihongo…)
ĐỪNG BỎ QUA – HOÀN TOÀN FREE! NHANH TAY ĐĂNG KÝ THÔI NÀO!
(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)
Tổng hợp: LocoBee