Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng chữ kanji “気”. Kể cả trong đời sống hàng ngày các từ vựng này cũng thường xuyên xuất hiện. Do vậy, nếu có thể sử dụng các từ vựng này cách diễn đạt trong tiếng Nhật của bạn sẽ trở nên phong phú hơn.
Vì vậy, hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 気がある cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!
Onomatope thường dùng trong tiếng Nhật: じろじろ
Cách đọc và ý nghĩa của 気がある
- Đọc: ki ga aru
- Nghĩa: thể hiện sự quan tâm, nhiệt tình, có hứng thú hoặc phải lòng
Cách dùng 気がある trong giao tiếp
Cùng xem cách dùng của quán dụng ngữ này qua 3 ví dụ dưới đây nhé!
1, 気がある素振りを見せる。
Ki ga aru suburi wo miseru.
Cho mọi người thấy sự nhiệt tình.
2, もしかして私に気があるの?
Moshikashite watashi ni ki ga aru no?
Không lẽ nào cô ấy đã phải lòng/để ý tới tôi rồi không?
3, 彼は、次期係長の座に気があるようで、一生懸命、上層部に自分の実力をアピールしている。
Kare wa, jiki kakarichou no za ni ki ga aru you de, isshoukenmei, jousou bu ni jibun no jitsuryoku wo apiru shiteiru.
Anh ta có vẻ thích thú với vị trí quản lý kì tiếp theo nên lúc nào cũng nỗ lực để chứng tỏ khả năng của mình với ban lãnh đạo cấp trên.
Bạn đã biết nghĩa và cách dùng của quán dụng ngữ 気がある này rồi đúng không nào? Nhớ dùng khi có dịp nhé, bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương đấy!
Học tiếng Nhật qua những răn dạy về lời ăn tiếng nói
Thực trạng sinh viên bị huỷ lời mời làm việc vì corona tại Nhật năm 2021
Tổng hợp LOCOBEE
bình luận