Chắc hẳn các bạn đang làm việc ở Nhật đã gặp cụm từ 平素より này rồi đúng không nào? Cùng tìm hiểu nghĩa, cách dùng của nó cùng LocoBee nhé!
Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc
Nội dung bài viết
Ý nghĩa của 平素より
- Đọc: heiso yori
- Nghĩa: lúc nào cũng (từ quá khứ cho đến hiện tại)
- Bối cảnh sử dụng: trong bối cảnh công việc, thường nằm ở đầu câu chào hỏi của một thư điện tử hoặc một văn bản, khi sử dụng câu văn, bối cảnh trở nên trịnh trọng hơn so với thông thường
Lưu ý khi sử dụng 平素より
Sử dụng trong hoàn cảnh:
- Lời chào đầu thư, văn bản khi muốn thông báo về sự chuyển công tác, phát hành dịch vụ mới, thông báo tạm dừng dịch vụ….
- Khi muốn thể hiện sự thành kính đối với khách hàng, đối tác lâu năm
- Thường sử dụng trong các thông báo về một sự thay đổi về thời gian ví dụ như thông báo thay đổi thời gian tổ chức, thời gian làm việc
Văn hoá công sở – Sự khác nhau giữa trong và ngoài công ty về cách gọi tên người trong công ty
Lưu ý:
- Không sử dụng cho người gặp hoặc liên lạc lần đầu tiên
- Vì mở đầu trịnh trọng nên các câu văn sau của thư hoặc văn bản cũng cần phải có sự trịnh trọng như vậy để văn cảnh trở nên thống nhất
- Khi muốn trịnh trọng hơn nữa có thể thêm vào 拝啓, 敬具
Cách dùng của 平素より
Cùng xem cách dùng của 平素より qua 3 ví dụ sau đây nhé!
1, 平素より大変お世話になっております。この度、営業部から編集部へと異動する運びとなりましことをご連絡申し上げます。
Heiso yori taihen osewa ni natte orimasu. Konotabi, eigyoubu kara henshuu bu e to idou suru hakobi to narimashi koto wo gorenraku mōshiagemasu.
Cám ơn vì đã luôn chiếu cố tới tôi. Tôi liên lạc để thông báo với bạn rằng tôi đã được quyết định sẽ chuyển từ bộ phận kinh doanh sang bộ phận biên tập.
2, 平素よりご指導いただき、ありがとうございます。加藤さんのご協力のおかげで、無事に企画書を完成させることができました。
Heiso yori go shidou itadaki, arigatougozaimasu. Katousan no go kyouryoku no okage de, buji ni kikakusho wo kansei saseru koto ga dekimashita.
Xin cảm ơn vì đã luôn giúp đỡ tôi. Nhờ sự hợp tác của anh Kato, tôi đã có thể hoàn thành đề xuất một cách thành công.
3, 平素よりご厚情をいただき、誠にありがたく存じます。この度、弊社サービスの20周年キャンペーンを開催いたしますことご連絡申し上げます。
Heiso yori gokoujou wo itadaki, makotoni arigataku zonjimasu. Konotabi, heisha sabisu no nijuu shuunen kyanpen wo kaisai itashimasu koto go renraku moushiagemasu.
Chúng tôi luôn cảm thấy biết ơn vì tình cảm của quý công ty. Chúng tôi liên lạc đê thông báo với quý công ty rằng chúng tôi sẽ tổ chức chiến dịch kỷ niệm 20 năm ra đời dịch vụ của chúng tôi.
Bạn đã nắm được nghĩa cũng như cách dùng của từ vựng ngày hôm nay trong bối cảnh công việc chưa? Chúc bạn học tiếng Nhật và làm việc hiệu quả!
Thu nhập trung bình theo năm ở độ tuổi 40 của người làm việc tại Nhật Bản
[Văn hoá công sở ] 10 điểm phải chú ý khi đi gặp khách hàng
Tổng hợp LOCOBEE
bình luận