Chắc hẳn với các bạn học ngoại ngữ, việc sưu tầm các câu nói hay là một sở thích đúng không nào? Hãy để LocoBee giới thiệu tới bạn các câu nói hay này nhé! Chắc chắn bạn sẽ thấy yêu tiếng Nhật hơn đấy!
Chuỗi bài viết lần này là các câu nói giúp mang bạn cảm thấy mạnh mẽ hơn khi gặp bế tắc trong cuộc sống.
Học tiếng Nhật qua những câu nói giúp bạn may mắn hơn (kì 1)
#1. あなたの失敗は、ちょっと転んだだけのこと。また起き上がって歩き始めればいい。
Đọc: Anata no shippai wa, chotto koronda dake no koto. Mata okiagatte aruki hajimereba ii.
Nghĩa: Thât bại của bạn chỉ là một cú té nhẹ. Chỉ cần bạn đứng dậy và lại tiếp tục bước đi là được.
→ Cần biết đứng dậy sau khi thành công.
Từ và kiến thức cần nhớ:
失敗: thất bại
転ぶ: té ngã
起き上がる: đứng dậy
歩き始める: bắt đầu bước đi (V+始める: bắt đầu làm gì đó)
#2. 壁にぶつかったときは、こうつぶやこう。「これだから人生は面白い」
Đọc: Kabe ni butsukatta toki wa, kou tsubuyakou. Koredakara jinsei wa omoshiroi
Nghĩa: Khi va phải vào tường hãy va vào như thế này “Từ nay trở đi cuộc đời sẽ thú vị”
→ Khi gặp phải khó khăn trong đời, hãy nghĩ suy nghĩ một cách tích cực
Từ và kiến thức cần nhớ:
壁: bức tường
ぶつかる: va, đâm vào
人生: cuộc đời
面白い: thú vị
#3. 文句を我慢しても、精神衛生上よくない。限度を超えた迷惑は、きちんと言ったほうがいい。
Đọc: Monku wo gaman shite mo, seishin eisei jou yokunai. Gendo wo koeta meiwaku wa, kichinto itta hou ga ii.
Nghĩa: Cứ nhẫn nhịn không nói lời phàn nàn thì sẽ làm cho sức khoẻ tinh thần không tốt. Nếu gặp những phiền phức vượt quá giới hạn của bạn tốt nhất là nói cho đoàng hoàng.
→ Không phải lúc nào cũng nhẫn nhịn là tốt nếu thấy phiền phức nên nói ra cảm xúc của mình một cách hẳn hoi
Từ và kiến thức cần nhớ:
文句: phàn nàn
我慢: nhẫn nhịn, chịu đựng
精神衛生: sức khoẻ tinh thần
限度: giới độ
超える: vượt
迷惑: phiền phức
きちんと: hẳn hoi, đoàng hoàng
Bạn yêu thích câu nói nào nhất? Cùng chia sẻ tới bạn đọc của LocoBee biết nhé!
Onomatope thường dùng trong tiếng Nhật: モテモテ
Tổng hợp LOCOBEE