Tại bài viết ngày hôm nay cùng LocoBee học về cách dùng của 度々 trong bối cảnh công việc nhé!
Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc.
Xếp hạng tiền thưởng trung bình mùa hè 2021 ở các ngành tại Nhật
Ý nghĩa của 度々
- Đọc: tabi tabi (たびたび)
- Nghĩa: lặp lại, lặp lại hành động giống nhau (nhiều lần)
- Thường sử dụng khi xin lỗi hoặc ái ngại với ai đó vì hành động lặp đi lặp lại nhiều lần của mình
- Dùng được cả trong giao tiếp lẫn thư điện tử
Các dạng thường xuất hiện:
- 度々の
- 度々すみません
- 度々申し訳ありません/ございません
Từ đồng nghĩa:
- 重ね重ね (kasane gasane)
Cách dùng của 度々
Cùng xem cách dùng của 度々 qua 3 ví dụ sau đây nhé!
1, 度々のご連絡失礼致します。
Tabitabi no go renraku shitsurei itashimasu.
Xin lỗi vì liên lạc tới anh nhiều lần.
Xử lý phàn nàn của khách hàng qua điện thoại bằng tiếng Nhật (kì cuối)
2, 度々ご迷惑をおかけして申し訳ありませんでした。
Tabitabi gomeiwaku wo okake shite moushiwake arimasendeshita.
Thật sự xin lỗi anh chị vì đã làm phiền anh chị nhiều.
3, Ví dụ về liên lạc qua thư
度々すみません、営業部の長谷川です。
先ほどお送りしたメールの内容に誤りがございますので、訂正させていただきます。
Tabitabi sumimasen, eigyoubu no Hasegawa desu.
Saki hodo ookuri shita meru no naiyou ni ayamari ga gozaimasunode, teisei saseteitadakimasu.
Xin lỗi vì liên lạc nhiều lần, tôi là Hasegawa của phòng Kinh doanh.
Nội dung thư mới gửi tới bạn có lỗi nên tôi xin phép được đính chính lại.
4 điểm cần lưu ý khi liên lạc trong môi trường làm việc Nhật Bản
Bạn đã hiểu được nghĩa và cách dùng của cặp từ này rồi chứ! Chúc bạn học tiếng Nhật và làm việc thật tốt nhé!
Đăng ký thành viên cao cấp chỉ với 50.000đ/tháng để học nhiều bài học thú vị tại NIPPON★GO👇
Tổng hợp LOCOBEE