Mỗi địa phương ở Nhật Bản lại có những từ ngữ địa phương khác nhau hết sức thú vị.
Biết thêm về phương ngữ, chúng ta sẽ có thể giao lưu với người dân địa phương một cách lưu loát hơn, diễn đạt được ý của mình tốt hơn.
Trong bài viết kỳ này, hãy cùng LocoBee đến với cố đô để học Kyotoben – phương ngữ Kyoto. Trong các phương ngữ của Nhật Bản thì Kyotoben là phương ngữ mang tới cảm giác thanh lịch và mềm mại nhất. Cách nói chuyện ở nơi đây thường là nói vòng, nói tránh để tránh làm tổn thương hay động chạm. Cách sống “本音と建前” (honne to tatemae) – sự cân bằng giữa suy nghĩ thật và thái độ thể hiện ra được bắt nguồn từ lịch sử có bề dày của Kyoto.
Kỳ này, hãy cùng học về cách chào hỏi trong tiếng Kyoto.
Nội dung bài viết
Ăn gì khi tới Kyoto? 5 món ăn địa phương nhất định nên thử
#1. おいでやす・おこしやす
- Đọc là oideyasu và okoshiyasu
- Đây là từ dùng khi chào mừng khách tới, cũng giống như cách chào いらっしゃいませ (irasshaimase). おいでやす dùng với khách mới tới, còn おこしやすthường được dùng cho khách quen
- Hai từ này cũng có thể hiểu là “anh/chị vất vả tới đây, tôi rất cảm ơn”. Người Kyoto rất thường xuyên sử dụng hai cụm này
Ví dụ:
ようこそ、おいでやす。
(Yokoso, oideyasu)
Chào mừng quý khách đã tới.
#2. おはようおかえり
- Đọc là ohayou okaeri
- Từ này có nghĩa giống như “いってらしゃい” (itterasshai), là câu chào khi đối phương đi ra ngoài và sẽ quay trở về
- Trong tiếng Kyoto, từ này không chỉ có nghĩa là lời chào tạm biệt mà còn mang theo ý nghĩa rằng người nói mong người đi hãy mau chóng hoàn thành công việc và quay trở an toàn
Người ngoài Kyoto có thể sẽ thấy cụm từ này giống như ghép hai câu chào lại, nhưng ở Kyoto, chuyện ghép các từ có nghĩa tương tự lại với nhau thành cụm là việc hết sức bình thường, nhằm mục đích thể hiện ý muốn nói một cách mạnh mẽ hơn.
Ví dụ:
おはようおかえりやす。
(Ohayou okaeriyasu)
Đi làm rồi nhanh chóng quay về nhé.
#3. おきばりやす
- Đọc là okibariyasu
- Cụm từ này có nghĩa là “cố gắng hết sức mình”, thường dùng khi gặp ai đó đang làm việc, きばる (kibaru) có nghĩa là cố gắng
- Trong tiếng Kyoto, có nhiều cụm từ với cấu trúc “お~やす” (o~yasu), đây là thể cầu khiến với nghĩa là “hãy” và cũng thể hiện sự lịch sự
Ví dụ:
お仕事おきばりやす。
(Oshigoto okibariyasu)
Hãy cố gắng trong công việc nhé.
#4. おおきに
- Đọc là ookini
- Từ này có nghĩa là “cảm ơn”
- Đây là một trong các từ vựng cổ rất được coi trọng tại Kyoto. Đặc biệt, trong tiếng Kyoto, từ này còn có thể dùng để chào và tạm biệt
- Khi gặp mặt thì chào bằng cách “あっ、おおきに” (a, ookini), còn khi tạm biệt thì chào bằng cách “ほな、おおきに” (hora, ookini)
Tiếng Nhật giao tiếp khi tới nhà người Nhật chơi
Ví dụ:
まいどおおきに!
(Maido ookini)
Cảm ơn anh/chị.
Kyoto là điểm du lịch nổi bật của Nhật Bản, là nơi được vô vàn du khách quốc tế lựa chọn tới thăm quan. Tiếng địa phương Kyoto có nhiều nét giống với tiếng Kansai, tuy nhiên có nét riêng là ở sự mềm mại, thanh lịch cùng chút đáng yêu, đặc biệt là được cả nam và nữ ưa dùng. Tiếng Kyoto cũng thường nằm trong top những tiếng địa phương được nam giới ưa thích, vậy nên nếu một người phụ nữ có thể sử dụng tiếng Kyoto một cách thanh lịch và thành thạo thì đây chắc chắn là một điểm cộng trong mắt phái nam.
Nếu có dịp tới Kyoto du lịch, hãy thử học một số từ địa phương của nơi đây và vận dụng trong các cuộc trò chuyện xem sao. Chắc chắn điều này sẽ khiến cho chuyến du lịch trở nên thú vị hơn rất nhiều.
Chào mừng quý độc giả tới Kyoto bằng tiếng Kyoto nhé!
おいでやす!
Học tiếng Nhật trực tuyến cùng NIPPON★GO và cơ hội nhận quà may mắn
W.DRAGON (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.