Hán tự là một phần của ngôn ngữ tiếng Nhật. Tuy nhiên, bạn biết không thậm chí nhiều người Nhật không giỏi viết Kanji cho lắm đâu. Một phần lý do là quá khó đi. Chính vì thế mà nhiều chữ tiếng Nhật dù có Hán tự nhưng vẫn được sử dụng bằng chữ mềm – Hiragana hay chữ cứng – Katakana nhiều hơn, hoặc thậm chí dùng luôn từ mượn.
Hôm nay, LocoBee sẽ giới thiệu tới bạn 10 đồ ăn đầu tiên có Kanji cực kì khó nhằn trong top 20 được người Nhật bình chọn nhé!
Học tiếng Nhật online hiệu quả hơn với NIPPON★GO phiên bản mới cùng chương trình ưu đãi
Top 20: Chuối
Hán tự: 甘蕉
Cách dùng phổ biến: バナナ (banana)
Top 19: Củ mã thầy
Hán tự: 慈姑
Cách dùng phổ biến: クワイ (kuwai)
Top 18: Súp kenchin
Hán tự: 巻繊汁
Cách dùng phổ biến: けんちん汁 (kenchin jiru)
Súp được nấu bởi các thành phần như đậu phụ, cà rốt, củ sen…
Top 17: Ngò tây
Hán tự: 和蘭芹
Cách dùng phổ biến: パセリ (paseri)
Top 16: Rau chân vịt
Hán tự: 菠薐草
Cách dùng phổ biến: ほうれんそう (horenso)
Top 15: Đu đủ
Hán tự: 万寿果
Cách dùng phổ biến: パパイア (papaiya)
Top 14: Ngô
Hán tự: 玉蜀黍
Cách dùng phổ biến: トウモロコシ (tomorokoshi)
Top 13: Bã đậu
Hán tự: 雪花菜
Cách dùng phổ biến: オカラ (okara)
Top 12: Bưởi
Hán tự: 葡萄柚
Cách dùng phổ biến: グレープフルーツ (gurepu furutsu)
*Có vị hơi đắng hơn so với bưởi thường
Top 11: Bánh mì
Hán tự: 麺麭
Cách dùng phổ biến: パン (pan)
Hẹn gặp bạn ở kì hai để cùng biết thêm nhiều Hán tự cực dị khác nữa nhé!
Top 20 sản phẩm tại cửa hàng 100 yên được yêu thích ở Nhật (kì 2)
Sưu tầm LOCOBEE