Mỗi địa phương ở Nhật Bản lại có những từ ngữ địa phương khác nhau hết sức thú vị. Biết thêm về phương ngữ, chúng ta sẽ có thể giao lưu với người dân địa phương một cách lưu loát hơn, diễn đạt được ý của mình tốt hơn.
Trong bài viết lần này, hãy cùng LocoBee ghé thăm vùng Kanto để học tiếp 6 từ địa phương cực lạ nơi đây nhé.
Xem kì 1 tại đây:
11 từ địa phương cực kì thú vị của vùng Kanto (kì 1)
Học tiếng Nhật online hiệu quả hơn với NIPPON★GO phiên bản mới cùng chương trình ưu đãi
6, ごじゃっぺ
- Đọc là gojappe
- Đây là một từ địa phương được dùng ở Ibaraki – khu vực trung tâm của phía Bắc Kanto, có nghĩa là “đủ rồi”, “vớ vẩn” và là 1 trong các từ địa phương đặc trưng của vùng này
Ví dụ:
おめえ、なにごじゃっぺ言ってんだ!
(Omee, nani gojappe ittenda)
Mày nói cái vớ vẩn gì thế!
7, けつめど
- Đọc là ketsumedo
- Đây là 1 từ địa phương khác của vùng Ibaraki có nghĩa là hậu môn. Có một số nơi ở Tohoku cũng dùng từ này
Ví dụ:
辛いものを食べすぎて、けつめどがヒリヒリ痛い。
(Karaimono wo tabe sugite, ketsumedo ga hirihiri itai)
Ăn nhiều đồ cay quá thì hậu môn sẽ bị đau rát.
8, でれすけ
- Đọc là deresuke
- Từ này là từ địa phương của vùng phía Bắc Kanto, ví dụ như Tochigi, có nghĩa là luộm thuộm, kinh tởm
Ví dụ:
本当にでれすけだね、あんた!
(Hontoni deresuke dane, anta)
Anh đúng là luộm thuộm thật đấy!
9, いじやける
- Đọc là ijiyakeru
- Đây là từ địa phương của vùng Tochigi và Ibaraki có nghĩa là giận dữ, bực bội, cáu bẳn. Từ gốc có nghĩa là “cháy”
Ví dụ:
方言が伝わらなくて、いじやけるわー。
(Hogen ga tsutawaranakute, ijiyakeru wa)
Tôi bực cả mình vì mình không thể hiểu được phương ngữ.
10, 〜だっぺ
- Đọc là dappe
- Hậu tố pe là nét đặc trưng của phương ngữ Ibaraki và cũng chỉ nơi đây mới có. Hậu tố này có nghĩa là “nhỉ”, “phải không”. ~すっぺ (suppe) có nghĩa là “hãy cùng làm…”, “hãy…”
Ví dụ:
おめー、茨城出身だっぺ?
(Omee, Ibaraki shusshin dappe)
Cậu quê gốc ở Ibaraki phỏng?
11, あーね
- Đọc là ane
- Đây là từ địa phương của Gunma, có nghĩa là “à ra vậy”, “thế à”. Tuy nhiên, với người không biết nghĩa này thì có thể sẽ tưởng nhầm đây là cách đáp lại hời hợt
Ví dụ:
A: 昨日いいことがあったんだ。
(Kino ii koto ga attanda)
Hôm qua tớ gặp chuyện hay lắm.
B: あーね。
(ane)
Thế à.
Kết
Dọc đất nước Nhật Bản nơi đâu cũng có rất nhiều từ ngữ địa phương. Có rất nhiều từ địa phương chỉ được dùng ở vùng Kanto – nơi có thủ đô Tokyo. Biết những từ này, người học tiếng Nhật cũng có thể vận dụng vào các cuộc trò chuyện để làm câu chuyện sinh động, gần gũi hơn. Hay như khi đi thăm quan chẳng hạn, nếu có cơ hội, hãy chú ý tìm hiểu những từ địa phương, ghi nhớ để sau này vận dụng nhé.
Iiji~ Phương ngữ Hokuriku có gì khác biệt không?
6 cách từ chối lịch sự và 10 cụm từ đệm phù hợp bằng tiếng Nhật
W.DRAGON (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.