Kotowaza – tục ngữ Nhật Bản được sử dụng khá nhiều trong các tình huống giao tiếp đời thường lẫn công việc vì sự giàu hình ảnh và súc tích của nó. Chúng ta đã đi qua được 5 tuần tương ứng với 5 bài viết về các tục ngữ thường dùng và có sự xuất hiện của các bộ phận cơ thể.
Ngày hôm nay, hãy tiếp tục cùng LocoBee tìm hiểu thêm 5 kotowaza khác để làm giàu vốn tục ngữ Nhật Bản của mình các bạn nhé!
Nội dung bài viết
Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ
#1. 手も足も出ない
- Đọc: てもあしもでない (te mo ashi mo denai)
- Nghĩa đen: không đưa tay, đưa chân ra
- Không đủ sức lực nên bó tay, bất lực, ví dụ trước những vấn đề nan giải hay môn thể thao ở trình độ khó không thể thực hiện, chinh phục nổi
Ví dụ: 私はまだまだ勉強不足で、この問題には手も足も出なかった。
Watashi wa madamada benkyobusoku de, kono mondai ni wa te mo ashi mo denakatta.
Nghĩa: Tôi còn học chưa đến nơi đến chốn nên vấn đề này chịu, không làm được.
#2. 二の足を踏む
- Đọc: にのあしをふむ (ni no ashi wo fumu)
- Nghĩa đen: dẫm lên chân thứ hai
- Do dự, dao động, không đưa ra hành động được
Ví dụ: ずっと車が欲しいと思っているけど、値段のことを考えると二の足を踏んでしまう。
Zutto kuruma ga hoshii to omotte irukedo, nedan no koto wo kangaeru to ninoashi wo funde shimau.
Nghĩa: Mặc dù lâu nay vẫn muốn mua xe nhưng nghĩ đến giá lại do dự.
#3. 骨折り損のくたびれ儲け
- Đọc: ほねおりぞんのくたびれもうけ (honeori zon no kutabire moke)
- Nghĩa đen: kéo còng xương xuống mà chỉ được cái mệt
- Chỉ mệt người, không được lợi lộc, lợi ích gì
Ví dụ: 大変な思いをして終わらせた仕事だったけど、プロジェクトが中止になってしまい、骨折り損のくたびれ儲けだった。
Taihen na omoi wo shite owara seta shigotodattakedo, purojekuto ga chushi ni natte shimai, honeori zon no kutabire moke datta.
Nghĩa: Trải qua bao nhiêu vất vả để hoàn thành công việc thế mà dự án bị huỷ bỏ thật là chỉ được cái mệt, không có lợi ích gì.
#4. 身から出た錆
- Đọc: みからでたさび (mi kara deta sabi)
- Nghĩa đen: gỉ sét từ thân
- Chỉ việc làm khổ mình do hành động sai trái của mình
- Xuất phát: 身 ở đây là một thân kiếm, vì không chăm sóc, rèn luyện bản thân mà dẫn đến việc mất mạng
Ví dụ: 健康管理を怠ったので、体を壊してしまった。身から出た錆だと反省して体調管理を心がけようと思う。
Kenko kanri wo okotattanode karada wo kowashite shimatta. Mikaradetasabida to hansei shite taicho kanri wo kokorogakeyou to omo.
Nghĩa: Vì lười chăm sóc bản thân nên làm hại cơ thể. Tự kiểm điểm bản thân rằng tự mình làm khổ mình nên tôi nghĩ rằng cần phải chăm sóc, quản lý cơ thể.
#5. 名は体を表す
- Đọc: なはたいをあらわす (na wa tai wo arawasu)
- Nghĩa đen: cái tên thể hiện cơ thể
- Chỉ việc cái tên thể hiện bản chất của sự vật, sự việc
- Dùng nhiều với ý nghĩa tích cực nên khi thêm vào hội thoại, khi cần khen ai đó sẽ làm cho đối phương có ấn tượng tốt
Ví dụ: 彼の名前は清正というが、名は体を表すという言葉のとおり、清く正しい人物だ。
Kare no namae wa Kiyomasa to iuga, nahataiwoarawasu to iu kotoba no tori, kiyoku tadashii jinbutsuda.
Nghĩa: Tên của anh ấy là Kiyomasa, thật đúng là cái tên thể hiện con người, anh ấy là một người vừa thanh cao và chín chắn.
* 清正 (Thanh – Chính)
Vậy là hôm nay chúng ta đã học thêm được 5 kotowaza – tục ngữ thường dùng trong giao tiếp rồi. Hãy nắm chắc nghĩa và ghi điểm với đối phương bằng khả năng giao tiếp phong phú với tục ngữ chính xác nhé!
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 1)
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 2)
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 3)
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 4)
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 5)
W.DRAGON (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.