Khi học tiếng Nhật, chắc hẳn các bạn đã gặp bộ 3 từ đó là 復帰 – 復活 – 復興. Chúng khác nhau như thế nào về nghĩa, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Bài viết cùng chuyên mục:
Học tiếng Nhật: Phân biệt 3 từ gần nghĩa 浸す- 濡らす – 湿る
Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ chỉ ngày tháng 日付 – 日にち – 日程
復帰
- Đọc: fukki
- Nghĩa: khôi phục, quay trở lại
Dùng khi muốn thể hiện ý nghĩa “quay trở về vị trí hay trạng thái ban đầu hoặc trong trường hợp đã nghỉ một thời gian và sau đó trở lại
Ví dụ:
① 産休を取っていたが、来週から仕事に復帰する。
(Sankyuu wo totte itaga, raishuu kara shigoto ni fukki suru)
Nghĩa: Tôi đã nghỉ sinh nhưng tuần sau bắt đầu quay trở lại làm việc.
② 病気で学校をずっと休んでいたが、明日からまた復帰する。
(Byouki de gakkou wo zutto yasunde itaga, ashita kara mata fukki suru)
Nghĩa: Do bị bệnh nên phải nghỉ học kéo dài nhưng từ ngày mai sẽ trở lại trường.
復活
- Đọc: fukkatsu
- Nghĩa: một thứ gì đó đã mất, đã xoá nhưng bắt đầu lại
Ví dụ:
① 昔行われていたお祭りが来年から復活する。
(Mukashi okonawarete ita omatsuri ga rainen kara fukkatsu suru)
Nghĩa: Lễ hội mà đã từng được tổ chức từ xưa từ năm sau sẽ được khôi phục/tổ chức lại.
② 昔売っていたジュースが来月から復活する。
(Mukashi utte ita jusu ga raigetsu kara fukkatsu suru)
Nghĩa: Loại nước trái cây đã từng bán sẽ được bán lại từ tháng sau.
復興
Đọc: fukkou
Nghĩa: khôi phục
Làm lại, khôi phục lại một thứ đã đổ vỡ như con đường, nền kinh tế, văn hoá…
Ví dụ:
① この町は大きい地震で被害を受けたが、最近やっと復興した。
(Kono machi wa ookii jishin de higai wo uketaga, saikin yatto fukkou shita)
Nghĩa: Con phố này bị thiệt hại nhiều do trận động đất lớn nhưng gần đây đã khôi phục trở lại.
② 台風で被害を受けた町を復興する。
(Taifuu de higai wo uketa machi wo fukkou suru)
Nghĩa: Khôi phục lại đường phố bị hư hại do cơn bão.
Ba từ này đều có điểm chung là “khôi phục” nhưng đối tượng sử dụng của chúng là khác nhau. Do đó hãy nhớ và sử dụng cho đúng nhé!
Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO
MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.