Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề tiền bạc (kì 1)
Một trong những bộ phận của tiếng Nhật là tục ngữ. Tục ngữ tiếng Nhật có rất nhiều các chủ đề khác nhau vô cùng thú vị. Có những thành ngữ khá tương đồng với Việt Nam đấy!
Hàng tuần, LocoBee sẽ liên tục giới thiệu tới các bạn một số tục ngữ tiếng Nhật có thể ứng dụng vào giao tiếp để diễn đạt tự nhiên và hiệu quả hơn. Tuần này sẽ là chủ đề tiền bạc!
Từ vựng cực “quái” của giới trẻ Nhật Bản (kì 1)
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề tiền bạc (kì 2)
Tục ngữ – Kotowaza là gì?
Trước tiên hãy tìm hiểu và phân biệt tục ngữ, thành ngữ nhé!
Tục ngữ
Tục ngữ (ことわざ – kotowaza) là những câu nói ngắn gọn súc tích được truyền từ đời này sang đời khác nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức cũng như giáo dục, châm biến của người đời trước.
Tục ngữ thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và cả trong công việc. Khi biết ý nghĩa của tục ngữ, bạn có thể học được kiến thức, cách suy nghĩ và phong tục của người Nhật Bản xưa. Hơn thế nữa, nếu có thể sử dụng thành thạo, khéo léo bạn có thể diễn đạt những gì muốn nói một cách đơn giản và thuận tiện.
Quán dụng ngữ
Quán dụng ngữ (慣用句 – kanyoku) là cụm từ kết hợp 2 hoặc nhiều từ và chức năng như một nhóm từ. Quán dụng ngữ chủ yếu được sử dụng để thể hiện các hoạt động và tình huống hàng ngày theo nghĩa bóng.
Phân biệt tục ngữ và quán dụng ngữ
Tục ngữ có phần giống với quán dụng ngữ, để phân biệt tương đối khó nhưng hãy nắm một số điểm cơ bản sau:
- Tục ngữ mang ý nghĩa như một châm ngôn, lời truyền dạy từ xa xưa và được hiểu dựa trên nghĩa đen xuất phát từ chính câu nói
- Quán dụng ngữ là cách nói ẩn dụ thể hiện từ chính quán dụng ngữ đó, được sử dụng trong đời sống hàng ngày
Ngoài, quán dụng ngữ, tục ngữ trong tiếng Nhật còn có thành ngữ xuất phát từ các biến cố trong lịch sử (Koji seigo – 故事成語) và thành ngữ 4 chữ (Yoji jukugo – 四字熟語). Chúng ta sẽ phân biệt chúng ở một bài viết khác nhé!
3 ví dụ về tục ngữ thuộc chủ đề tiền bạc
Hãy cùng LocoBee tìm hiểu về 3 tục ngữ thú vị sau đây nhé!
Ví dụ 1: 時は金なり
- Đọc: Toki wa kane nari
- Nghĩa: Thời gian cũng quan trọng như tiền bạc vậy nên đừng có sử dụng một cách lãng phí
Trong tiếng Việt chúng ta có “Thời gian là tiền bạc” hay người Mỹ có câu “Time is money” xuất phát từ phát ngôn của chính trị gia cực kì nổi tiếng – ngài Benjamin Franklin. Đây chính là nhân vật được in trong tờ tiền 100 USD.
Ví dụ: 道が混んでいるから高速道路を使おう!時は金なりだからね!
(Michi ga konde irukara kosoku doro wo tsukao! Toki wa kane nari dakara ne)
Nghĩa: Đường đông quá nên chuyển qua đường cao tốc thôi! Vì thời gian là tiền bạc đấy!
Ví dụ 2: 猫に小判
Đọc: Neko ni koban
Nghĩa: Dù là thứ giá trị đến thế nào đi nữa mà tặng cho người không hiểu giá trị của nó thì cũng không có tác dụng gì
Ví dụ: 高級ワインをいただいたのですが、私はお酒を飲まないので猫に小判です。
(Kokyu wain wo itadaita no desu ga, watashi wa osake wo nomanai node neko ni koban desu)
Nghĩa: Được tặng rượu vang cao cấp nhưng mà tôi thì lại không uống rượu nên thật đúng là cho mèo tiền xu.
Ngoài ra còn có 2 câu tục ngữ khác với nghĩa tương tự
- 馬の耳に念仏 (Umanomimininenbutsu) – Đọc kinh bên tai ngựa
- 豚に真珠 (Butanishinju) – Tặng lợn chuỗi hạt
Ví dụ 3: 金は天下の回りもの
- Đọc: Kane wa tenka no mawari mono
- Nghĩa: Tiền không chỉ dừng chân ở một chỗ, dù bây giờ nó thuộc về người này nhưng lúc nào đó nó lại mất đi, bây giờ chưa có nhưng một lúc nào đó sẽ có
* Câu nói cũng có khi sử dụng để an ủi một ai đó.
Ví dụ: 金は天下の回りものというし、落ち込んでいても仕方ない!頑張ろう!
[Có thể bạn chưa biết] 3 bảng chữ cái tiếng Nhật – hiệu quả và lưu ý khi sử dụng
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
W.DRAGON (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận