[Có thể bạn chưa biết] 3 bảng chữ cái tiếng Nhật – hiệu quả và lưu ý khi sử dụng

Với những ai học tiếng Nhật đều biết, trong tiếng Nhật có đến 3 loại chữ cái đó là chữ mềm – Hiragana, chữ cứng – Katakana và Hán tự hay còn gọi là Kanji. Trong các văn bản, tin tức của Nhật bạn có thể thấy người Nhật sử dụng cả 3 loại chữ và hiệu quả của chúng trong từng hoàn cảnh là khác nhau.

Tuy nhiên bạn có biết, cùng một câu văn nhưng việc lựa chọn viết từ ngữ hoặc cụm nào đó bằng loại chữ nào sẽ mang lại hiệu quả diễn đạt khác nhau. Tại sao lại như vậy? Hiệu quả của chúng là gì? Cân chú ý gì khi dùng? Cùng LocoBee tìm hiểu nhé!

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

 

Hiragana – Định nghĩa, hiệu quả và lưu ý khi sử dụng

Định nghĩa

Hiragana – chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, romaji, cũng được dùng trong một số trường hợp. Hiragana và katakana đều là các hệ thống kana, có đặc điểm là mỗi ký tự biểu diễn một âm tiết. Mỗi chữ kana hoặc là một nguyên âm (như a 「あ」); một phụ âm đi cùng với một nguyên âm (như ka 「か」); hoặc n 「ん」, một âm gảy, sẽ tùy vào âm ở sau mà phát âm thành [ɴ], [m], [n], [ŋ] hoặc nếu đứng ở trước nguyên âm sẽ trở thành nguyên âm mũi.

Nguồn: Wikipedia 

Hiệu quả sử dụng chữ mềm

Lưu ý khi sử dụng chữ mềm

 

Katakana – Định nghĩa, hiệu quả và lưu ý khi sử dụng

Định nghĩa:

Katakana là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và một số ký tự khác. Từ “katakana” có nghĩa là “kana chắp vá”, do chữ katakana được tạo thành từ các nét giống Kanji nhưng chưa đủ nét để thành một chữ Hán hoàn chỉnh.

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Do nét vẽ như vậy, Katakana còn được gọi là “chữ cứng” trong tiếng Việt.

Katakana có 2 kiểu sắp thứ tự thường gặp: kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波) và kiểu thường dùng thịnh hành gojuon (五十音).

Nguồn: Wikipedia

 

Hiệu quả sử dụng chữ cứng

Ví dụ:

“借金” (shakkin) và “ローン” đều có nghĩa là khoản vay, món nợ. Tuy nhiên khi nhìn vào “ローン” cảm giác sẽ nhẹ nhàng hơn nhiều về tâm lí. Đó cũng chính là lí do vì sao các ngân hàng, công ty bất động sản sử dụng từ này trong dịch vụ cung cấp các khoản vay dành cho khách hàng.

Lưu ý khi sử dụng chữ cứng

Tại sao bảng chữ cái Katakana lại khó?

 

Hán tự – Định nghĩa, hiệu quả và lưu ý khi sử dụng

Định nghĩa

Kanji (漢字 – かんじ – Hán tự) là chữ Hán được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana. Thuật ngữ tiếng Nhật “kanji” dùng để chỉ các kí tự Trung Quốc nghĩa đen là “Hán tự” và nó được viết cùng kí tự với tiếng Trung mà đọc theo bính âm Quan thoại là “hànzì”.

Nguồn: Wikipedia 

Hiệu quả sử dụng Hán tự

Bí quyết chiến đấu với phần thi đọc hiểu của bài JLPT

Lưu ý khi sử dụng Hán tự

 

Ví dụ về hiệu quả sử dụng 3 bảng chữ cái

Ví dụ 1

Ví dụ 2

 

Các bạn đã thấy sự thú vị khi biết cách sử dụng đúng chỗ, đúng lúc các kiểu chữ để có được hiệu quả diễn đạt tối đa rồi đúng không? Hãy thử để ý các tin tức, chương trình tivi, poster… bạn sẽ bắt gặp hiện tượng này và hiểu tâm ý của người muốn truyền tải nhiều hơn đó! 

Top 25 Instagram hashtag hữu dụng nhất để hiểu về con người Nhật Bản

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook