面倒くさい (めんどくさい/mendokusai) là tính từ mà khá nhiều bạn gặp trong giao tiếp tiếng Nhật khi muốn biểu thị một việc gì đó “phiền phức/khó chịu”. Tuy nhiên còn một từ nữa có nghĩa rất gần với 面倒くさい đó chính là 煩わしい (わずらわしい/wazurawashii).
Hãy cùng tìm hiểu nghĩa và cách dùng của cặp từ này nhé!
Ôn bài học kì trước:
Học tiếng Nhật: Từ tượng thanh – tượng hình thường dùng trong giao tiếp (kì 1)
Nghĩa và cách dùng của 面倒くさい
- Có điều gì đó không có hứng thú, không đáng quan tâm và đối với bản thân chủ thể việc đó thật mất thời gian nên không muốn làm
- Dịch: phiền hà, phiền phức, rắc rối
Ví dụ:
① 家のそうじをするのは面倒くさい。
(Ie no soji wo suru no wa mendokusai)
Nghĩa: Việc dọn dẹp nhà cửa thật là phiền phức.
② 私の彼女は毎日たくさんメッセージを送ってくるから、面倒くさい。
(Watashi no kanojo wa mainichi takusan messeji wo okutte kurukara, mendokusai)
Nghĩa: Bạn gái tôi ngày nào cũng gửi rất nhiều tin nhắn tới tôi, thật là phiền phức.
Nghĩa và cách dùng của 煩わしい
- Thể hiện cảm xúc trước một điều gì đó khá tốn thời gian và cảm nhận nó như là gánh nặng về tinh thần
- Dịch: rườm rà, phiền hà
Ví dụ:
① 毎週嫌いな上司と飲みに行くのは煩わしい。
(Maishu kiraina joshi to nomi ni iku no wa wazurawashii)
Nghĩa: Tuần nào tôi cũng phải đi uống với tên sếp mà tôi không ưa, thật là phiền hà.
② 会社では嫌いな先輩とも笑顔で話さないといけないから、とても煩わしい。
(Kaishade wa kiraina senpai tomo egao de hanasanai to ikenaikara, totemo wazurawashii)
Nghĩa: Ở công ty phải cười nói cả với người đàn anh mà tôi không thích nên rất là khó chịu.
③ 会社には煩わしい手続きがたくさんある。
(Kaisha ni wa wazurawashii tetsudzuki ga takusan aru)
Nghĩa: Ở công ty có nhiều thủ tục rất mất thời gian.
→ Ở cả 3 ví dụ này bạn hoàn toàn có thể dùng với 面倒くさい.
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
MOTOHASHI (LOCOBEE)