Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ đồng âm khác nghĩa 探す và 捜す
Khi học tiếng Nhật việc phân biệt các cặp từ đồng âm khác nghĩa là việc khó nhưng vô cùng thú vị. Hôm nay cô Motohashi sẽ giới thiệu tới chúng ta một cặp từ như thế. Chúng đều có cách đọc là “さがす” (sagasu), cùng có nghĩa là “tìm kiếm” nhưng lại sử dụng trong 2 trường hợp khác nhau đó chính là 探す và 捜す.
Ôn bài học kì trước:
Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 拒む và 断る
Nghĩa và cách dùng của 探す
→ Tìm kiếm vật/thứ/người mà mình mong muốn, tuy nhiên không biết vật/thứ/người đó có hay không
Ví dụ:
① パーティーに行って、結婚相手を探す。
(Pati ni itte, kekkon aite wo sagasu)
Nghĩa: Tôi tham gia tiệc với mục đích tìm đối tượng để kết hôn.
② 職業紹介所に行って、自分に合う仕事を探す。
(Shokugyo shokaijo ni itte, jibun ni au shigoto wo sagasu)
Nghĩa: Tôi đến đơn vị giới thiệu việc làm để tìm kiếm công việc phù hợp với bản thân.
Nghĩa và cách dùng của 捜す
→ Tìm một vật hoặc người đã không còn ở đó nữa
→ Trong trường hợp này biết chắc chắn về sự tồn tại của người/vật đó nhưng cần phải tìm xem đang ở đâu
Ví dụ:
① この事件の犯人を捜す。
(Kono jiken no hannin wo sagasu)
Nghĩa: Tìm kiếm hung thủ của vụ án này.
② なくしためがねを捜す。
(Naku shita megane wo sagasu)
Nghĩa: Tìm mắt kính đã để mất.
Cực kì đơn giản và dễ hiểu nhỉ? Hãy hiểu và sử dụng đúng cặp từ này nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí: NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
bình luận