Bạn đã chuẩn bị đủ quà, hoa, socola để dành tặng cho người thân, gia đình, bạn bè, sếp, đồng nghiệp và cả người ấy nữa nhưng bạn lại băn khoăn không biết viết gì lên thiệp hay nhắn gì, nói gì khi tặng quà.
Đây sẽ là bài viết dành cho bạn!
3 lưu ý khi tặng socola ngày Valentine ở Nhật Bản
Lời nhắn dành cho người mình yêu
- いつもより特別な愛を込めて。
Đọc: Itsumo yori tokubetsuna ai wo komete
Nghĩa: Em gói ghém tình cảm đặc biệt hơn những ngày khác.
- いつもそばにいてくれてありがとう。
Đọc: Soba ni ite kurete arigato
Nghĩa: Cảm ơn anh vì lúc nào cũng ở bên em.
- これからもよろしくね!
Đọc: Korekara mo yoroshiku ne
Nghĩa: Từ giờ trở đi hãy tiếp tục quan tâm đến em nữa nhé!
Ngoài ra, người Nhật cũng sử dụng một số câu tiếng Anh như sau:
- You really make me happy!
Nghĩa: Anh thực sự làm em thấy hạnh phúc.
- You are my Valentine.
Nghĩa: Anh là Valentine của em.
- You’re special to me.
Nghĩa: Anh là điều đặc biệt với em.
Ngày 14 tháng 2: Valentine của Nhật Bản
Lời nhắn dành cho chồng
- いつも本当にありがとう!
Đọc: tsumo honto ni arigato
Nghĩa: Cảm ơn chồng lúc nào cũng quan tâm đến em!
- たまには2人ででかけましょう。
Đọc: Tamani wa futari de dekakemasho
Nghĩa: Thỉnh thoảng chỉ có hai chúng mình ra ngoài đi chơi nhé!
- いつまでも素敵なあなたでいてね。
Đọc: Itsu made mo sutekina anata de itene
Nghĩa: Lúc nào cũng là người chồng tuyệt vời như từ trước đến giờ nhé!
- これからも末永くよろしくね。
Đọc: Korekara mo suenagaku yoroshiku ne
Nghĩa: Hãy tiếp tục yêu em từ giờ và mãi mãi nhé!
- 毎日遅くまでお疲れ様。無理しないでね。
Đọc: Mainichi osokumade otsukaresama. Muri shinaide ne.
Nghĩa: Lúc nào chồng cũng cố gắng làm việc đến tận tối muộn. Đừng làm quá sức nha chồng!
Lời nhắn dành cho gia đình
- お仕事お疲れさま!いつもありがとう!
Đọc: Oshigoto otsukaresama. Itsumo arigato.
Nghĩa: Lúc nào bố cũng làm việc vất vả. Con luôn biết ơn bố.
- 家族の笑顔はパパのおかげです!
Đọc: Kazoku no egao wa papa no okagedesu! Karada wo taisetsu ni shite ne.
Nghĩa: Nụ cười của gia đình mình là nhờ có bố. Bố hãy coi trọng sức khoẻ bố nhé!
- いつまでも若々しいお父さんでいてください。
Đọc: Itsu made mo wakawakashii otosan de ite kudasai
Nghĩa: Bố hãy cứ mãi trẻ trung và đầy sức sống như bây giờ bố nhé!
Lời nhắn dành cho bạn thân
- いつもありがとう!
Đọc: itsumo arigato
Nghĩa: Cảm ơn mày nhé!
- これからも大切な友達でいてください!
Đọc: Korekara mo taisetsuna tomodachi de ite kudasai
Nghĩa: Từ giờ trở đi hãy tiếp tục là bạn tốt của tao nhé!
- この前はありがとう!また遊んでね!
Một số câu tiếng Anh:
- I am so lucky to have a friend like you.
Nghĩa: Tao thật may mắn vì có một đứa bạn như mày.
- Happy Valentine’s Day to my Best Friends!
Nghĩa: Chúc mừng ngày Valentine, đứa bạn thân nhất của tao.
Lời nhắn dành cho người luôn giúp đỡ mình (sếp/đồng nghiệp)
- いつもご指導いただきありがとうございます。
ささやかですが、感謝の気持ちです。
これからもよろしくお願いいたします。
Đọc: Itsumo go shido itadaki arigatogozaimasu. Sasayakadesuga, kansha no kimochidesu. Korekara mo yoroshikuonegaitashimasu
Nghĩa: Cảm ơn sếp lúc nào cũng dẫn dắt em. Chỉ là một chút quà nhỏ nhưng nó là lòng biết ơn của em ạ. Từ nay vẫn mong nhận được sự giúp đỡ của sếp.
- いつもありがとうございます。
ささやかながら、日ごろの感謝の気持ちとして
チョコレートを贈ります。
Đọc: Itsumo arigatogozaimasu. Sasayakanagara, higoro no kansha no kimochi to shite chokoreto wo okurimasu
Nghĩa: Lúc nào em cũng cảm ơn anh. Dù là chút quà nhỏ nhưng nó thể hiện lòng biết ơn của em và em gửi tặng anh hộp socola này ạ.
- いつもサポートしていただきありがとうございます。
先輩のようになれるようもっと頑張ります!
Đọc: Itsumo sapoto shite itadaki arigatogozaimasu. Senpai no yo ni nareru yo motto ganbarimasu!
Nghĩa: Lúc nào em cũng biết ơn anh vì anh luôn hỗ trợ em. Em sẽ cố gắng để có thể được như anh.
Chúc các bạn có một ngày lễ tình nhân vui vẻ và hạnh phúc!
Theo G.C.Presss