Tiếp tục tìm hiểu các bài học ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N2, hôm nay hãy tìm hiểu cách sử dụng của cấu trúc ~ずにはいられない (zuniwa irarenai) nhé!
Ôn tập bài học lần trước: Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ものなら
Nghĩa của cấu trúc ~ずにはいられない
→ Không thể nhịn, kiềm chế được được nên lỡ làm mất, tạm dịch “không thể không”
Cấu trúc:
- Động từ ở thể ~ない bỏ ~ない và thêm vào sau đó là “ずにはいられない”
- Với しない chuyển thành せずにはいられない
Ví dụ: 飲まない+ずにはいられない 食べない+ずにはいられない
Ví dụ
① ダイエット中でも、おいしそうなケーキを見たら、食べずにはいられない。
(daiettochu de mo oishiso na keki wo mitara tabezuniwa irarenai)
Nghĩa: Đang giảm cân nhưng mà nhìn thấy bánh ngon quá nên không thể không ăn.
② 医者にだめだと言われても、毎日ビールを飲まずにはいられない。
(isha ni dame da to iwaretemo mainichi biru wo nomazuniwa irarenai)
Nghĩa: Bác sĩ bảo là không được nhưng mà hàng ngày không thể không uống bia.
③ 授業中でも、スマホを見ずにはいられない。
(jugyochu demo sumaho wo mizuniwa irarenai)
Nghĩa: Mặc dù là đang ở trong giờ học nhưng không thể ngừng xem điện thoại.
④ 飲みすぎはよくないとわかっているが、ストレスがたまったときはお酒を飲まずには
いられない。
(nomisugi wa yokunai to wakatteiru ga sutoresu ga tamatta toki wa osake wo nomazuniwa irarenai)
Nghĩa: Tôi biết là uống nhiều (rượu) là không tốt nhưng mà khi căng thẳng không thể không uống.
⑤ あまりお金がないが、かわいい服を見つけたら、買わずにはいられない。
(amari okane ga nai ga kawaii fuku wo mitsuketara kawazuniwa irarenai)
Nghĩa: Tiền không có mấy nhưng thấy đồ đẹp nên không thể không mua.
Một cấu trúc vô cùng hữu dụng đúng không nào? Tiếp tục theo dõi các bài học tiếp theo cùng với cô Motohashi nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí: NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
bình luận