Để có thể giao tiếp tiếng Nhật tốt hơn thì việc sử dụng các cách diễn đạt thường dùng là điều mà chúng ta cần cố gắng. Hôm nay cô Motohashi sẽ giới thiệu tới chúng ta một số cách diễn đạt với Hán từ “目” mà người Nhật hay dùng nhé!
Xem lại bài học kì trước:
Học tiếng Nhật: Katakana người Nhật thường sử dụng クオリティ
目が飛び出る – Me ga tobi deru
Nghĩa: Mắt bay ra ngoài
Cách diễn đạt này dùng với ý nghĩa “ngạc nhiên” thay cho việc sử dụng động từ びっくりする (bikkurisuru) hay 驚く(odoroku). Người Nhật thường dùng khi muốn thể hiện sự ngạc nhiên liên quan đến giá cả.
Ví dụ:
① おいしそうなレストランを見つけたが、目が飛び出るほど値段が高かったので、入らなかった。
(oishisona resutoran wo mitsuketa ga me ga tobideru hodo nedan ga takakatta node haranakatta)
Nghĩa: Tôi có tìm thế một cửa hàng mà đồ ăn có vẻ ngon đây nhưng mà giá cao đến nổi mắt bay ra ngoài nên đã không vào.
② 昨日新しいスマートフォンを買いに行ったら、目が飛び出るほど高かった。
(kino atarashii sumattofon wo kai ni ittara me ga tobideru hodo takakatta)
Nghĩa: Hôm qua tôi có đi mua điện thoại thông minh mới, giá có thể nói là cao đến nổi mắt bay ra ngoài.
* Các câu trên cũng có thể dịch là “đáng kinh ngạc”
目が無い – Me ga nai
Nghĩa đen: Không có mắt/Nghĩa bóng: cực thích
Cách diễn đạt thứ 2 này thể hiện việc thích cái gì đó một cách cao độ
Ví dụ:
① 彼はケーキやチョコレートなどの甘いものに目が無い。
(kare wa keki ya chokoretto nado no amai mono ni me ga nai)
Nghĩa: Anh ấy cực thích các loại đồ ngọt như bánh kem hay sô cô la.
② 田中さんはワインやビールに目が無い。
(takana san wa wain ya biru ni me ga nai)
Nghĩa: Anh Tanaka cực kì thích bia hay rượu vang.
目を向ける – Me ga mukere
Nghĩa đen: hướng mắt về/Nghĩa bóng: để ý tới, để mắt tới
Dùng để thể hiện việc quan tâm, hứng thú tới cái gì đó, thường dùng với các hứng thú tới một điều nhất định nào đó và bản thân tự mình tìm hiểu, học hỏi
Ví dụ:
① 今まで政治について全然興味がなかったが、最近目を向けるようになった。
(ima made seiji ni tsuite zenzen kyomi ga nakatta ga saikin me ga mukeru yo ni natta)
Nghĩa: Trước kia tôi hoàn toàn không có hứng thú gì với chính trị thế nhưng gần đây đã bắt đầu quan tâm tới.
② 環境問題に目を向ける。(kankyo mondai ni me wo mukeru)
Nghĩa: Quan tâm đến vấn đề môi trường.
目をそらす – Me wo sorasu
Nghĩa đen: Đánh/lãng mắt đi chỗ khác hoặc Cố ý không nhìn thẳng vào vấn đề
Ví dụ:
① 授業中、私が学生に質問したら、彼は目をそらした。
(jugyochu watashi ga gakusei ni shitsumonshitara kare wa me wo sorashita)
Nghĩa: Trong giờ học tôi đã hỏi một học sinh và thế là cậu ấy đã đưa mắt đi chỗ khác.
② 好きな女の子と目が合ったが、恥ずかしくて目をそらしてしまった。
(suki na onna no ko to me ga atta ga hazukashikute me wo sorashite shimatta)
Nghĩa: Chạm mắt với cô bé mình thích nhưng mà vì xấu hổ nên tôi đã đưa mắt đi chỗ khác.
③ 現実の問題から目をそらす。
(genjitsu no mondai kara me wo sorasu)
Nghĩa: Không nhìn thẳng vào vấn đề.
Các bạn thấy thế nào, toàn là những cách diễn đạt đáng để học và vận dụng đúng không nào? Hẹn gặp lại các bạn tại các bài học tiếp theo nhé!
Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!
MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.