10 thuật ngữ thú vị của sinh viên Nhật trong quá trình tìm việc (kì 2)

Tiếp tục tìm hiểu về 5 thuật ngữ còn lại trong 10 thuật ngữ mà sinh viên Nhật ai cũng biết nhé.

 

Số 6: ES

Là từ viết tắt của エントリーシート (Entry Sheet) – một dạng hồ sơ cá nhân mà người đi xin việc nộp cho công ty tuyển dụng để giới thiệu về bản thân, lý do đăng kí thi tuyển…

 

Số 7: グルディス – Gurudisu

Là cách nói ngắn của グループディスカッション (Group Discussion) tức là hình thức Thảo luận theo nhóm – một trong những vòng của quá trình thi tuyển vào các công ty.

 

Số 8: 御社 – Onsha

御社 (Onsha) nếu dùng với nghĩa gốc ban đầu thì đây là một từ lịch sự dùng khi nói đến công ty đối tác. Tuy nhiên các sinh viên Nhật đã động từ hoá danh từ này. Nó chỉ việc đang trong quá trình thi tuyển ở một công ty nào đó, hay trạng thái mà sinh viên đã bắt tay vào quá trình xin việc. Còn nếu như thể hiện việc tới công ty mà mình ứng tuyển để phỏng vấn thì dùng với 御社する. Thật thú vị đúng không nào?

 

Số 9: 終活 – Shukatsu

就活 (shukatsu) có nghĩa là tìm việc – một từ có lẽ ai cũng biết. Nhưng từ đồng âm 終活 lại có nghĩa là kết thúc quá trình xin việc. Có thể đánh dấu bằng việc sau khi đã chấp nhận Naitei ở một công ty duy nhất và từ chối các Naitei đã nhận nếu có từ các doanh nghiệp khác.

 

Số 10: リクラブ – Rikurabu

Là từ viết tắt của リクルートラブ (Recruit Love) chỉ tình yêu giữa các sinh viên quen nhau trong quá trình tìm việc và từ đó phát triển tình cảm.

Giới trẻ Nhật thật là lợi hại phát triển thêm bao nhiêu từ mới. Bạn đã hiểu hết 10 thuật ngữ này rồi chứ?

 

Xem bài trước tại:

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

 

Theo NHK

Facebook