[Tìm việc ở Nhật] Cách viết sơ yếu lí lịch – Phần bằng cấp và chứng chỉ

Tìm việc ở Nhật là một quá trình gian nan ngay từ quá trình viết hồ sơ rồi đúng không nào?

Tiếp tục với chuyên mục hướng dẫn cách viết sơ yếu lí lịch, hãy cùng LocoBee tìm hiểu về cách viết phần bằng cấp và chứng chỉ như thế nào cho đúng cùng theo đó là các chú ý nhé.

 

Ghi những chứng chỉ, bằng cấp nào?

Điểm cần lưu ý ở đây là dù chứng chỉ mà bạn nghĩ là nó không có liên quan đến công việc thì cũng nên ghi vào. Ví dụ như công việc mà bạn ứng tuyển vào chỉ làm việc ở văn phòng nhưng nếu như bạn có bằng lái xe thì cũng ghi cả thời gian và bằng lái mà bạn có được.

Lí giải cho điều này chính là bất kì một chứng chỉ, bằng cấp nào đều thể hiện sự nỗ lực của bạn trong một việc nhất định nào đó. Lúc này bản thân bạn sẽ được đánh giá cao trong mắt nhà tuyển dụng.

 

Sự khác nhau giữa 合格 và 取得 là gì?

Theo như trong hình:

  1. 日商簿記検定2級   合格 (Đỗ Chứng chỉ Chuyên viên ghi sổ kế toán cấp 2)
  2. TOEICスコア720点  取得 (Đạt 720 điểm TOEIC)

Ở đây có sự khác nhau ở 2 từ đó là 合格 (gokaku) và 取得 (shutoku). Vậy chúng nên dùng như thế nào khi viết phần bằng cấp và chứng chỉ?

Bạn không cần phải quá bận tâm vào sự ý nghĩa của 2 từ này quá nhiều. Với những loại được cấp giấy phép thì dùng với 取得 còn với những loại được cấp chứng nhận đỗ, vượt qua thì dùng với 合格 hoặc đôi khi là 認定 (nintei – chứng nhận). 

Tại kì tiếp theo ở tuần sau, LocoBee sẽ giới thiệu về cách viết Lý do ứng tuyển – 志望動機 nhé!

Tìm hiểu bài kì trước: [Tìm việc ở Nhật] Cách viết sơ yếu lí lịch – Phần Quá trình học tập và Kinh nghiệm công tác

 

MTWアキ (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook