Cách sử dụng “活” (~ katsu) thú vị của người Nhật (kì 1)

Nếu sinh sống hoặc làm việc ở Nhật bạn có thể thấy người Nhật rất hay dùng những từ có đuôi là katsu「○活」như là “konkatsu”, “shukatsu”…. Bạn có thắc mắc vì sao người Nhật lại sử dụng cách dùng từ như thế này không? Hãy cùng LocoBee điểm qua một số điều thú vị của phong trào này nhé.

 

就活 – shukatsu

就活 là cách nói ngắn gọn của 就職活動 (shushoku katsudo). Shukatsu nhằm chỉ đến quá trình xin việc. Thông thường các học sinh đại học hoặc trường dạy nghề để có thể tìm kiếm việc làm họ phải thu thập tài liệu, thi tuyển, phỏng vấn, nhận Naitei… Tất cả quá trình này được gọi là shukatsu.

→ Tìm hiểu về quá trình tìm việc tại Nhật 

 

婚活 –  konkatsu

Đối với những người có mong muốn kết hôn, việc tìm kiếm đối phương, gặp mặt theo mai mối, việc tìm đến và sử dụng các dịch vụ của trung tâm tư vấn hôn nhân… với mục đích tìm ra người bạn đời của mình, thì đây được gọi là konkatsu.  婚活 có cách nói đầy đủ đó chính là 結婚活動 (kekkon katsudo). 

Để có thể tìm ra người bạn đời lý tưởng của mình thì cũng giống như shukatsu vậy đòi hỏi những nỗ lực không ngừng trong thu thập thông tin, thể hiện tốt bản thân với đối phương.

→ Một ngày của cô gái người Nhật 31 tuổi trong công cuộc chống ế

 

朝活 – asakatsu 

Trước giờ đi làm hoặc vào buổi sáng sớm của ngày nghỉ, học tập, chơi thể thao hoặc làm những thứ được gọi là sở thích của mình như chơi ghi ta, viết nhạc, tập piano… nhằm nâng cao năng lực, kỹ năng của bản thân thì được gọi là asakatsu. Đây là cách nói ngắn gọn của 朝活動 (asa katsudo).

So với buổi trưa hay tối, buổi sáng sau khi thức dậy đầu óc được cho là tỉnh táo nhất và có thể phát huy được khả năng nhiều nhất. Chính vì vậy asakatsu được cho là khá thích hợp cho những ai mong muốn nâng cao bản thân.

Cách sử dụng “活” (~ katsu) thú vị của người Nhật (kì 2)

 

Nagumo (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook