Nếu bạn đi du lịch hay làm việc, học tập tại Nhật Bản thì bạn đều sẽ phải điền vào các tờ khai thủ tục của chính phủ Nhật Bản như: tờ khai nhập cảnh, tờ khai hải quan, tờ khai tái nhập cảnh.
Trong bài viết này LocoBee sẽ giới thiệu cho bạn cách điền 3 loại giấy tờ trên và một vài mẹo nhỏ hữu ích cho bạn sau này.
Tờ khai nhập cảnh
■ Đối tượng:
– Người có visa du lịch
– Người có visa học tập, làm việc dài hạn lần đầu nhập cảnh vào Nhật Bản
■ Thời điểm điền: trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản
■ Cách điền:
– Mặt trước
Nguồn: https://www.immi-moj.go.jp/re-ed/translation.html
– Mặt sau: là phần câu hỏi chi tiết cho những câu ở mặt trước
Nguồn: https://www.immi-moj.go.jp/re-ed/translation.html
Tờ khai hải quan
■ Đối tượng:
– Người có visa du lịch
– Người có visa học tập, làm việc dài hạn lần đầu nhập cảnh vào Nhật Bản hoặc tái nhập cảnh vào Nhật Bản
■ Thời điểm điền: trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản
■ Cách điền:
Phần A
- Điền tên số hiệu chuyến bay
- Địa điểm xuất phát
- Ngày nhập cảnh (năm/tháng/ngày)
- Họ và tên (ghi như trên hộ chiếu)
- Địa chỉ tại Nhật Bản
- Số điện thoại tại Nhật Bản (nếu chưa có thì ghi số điện thoại của thầy cô, người quản lí bên Nhật)
- Nghề nghiệp
- Ngày tháng năm sinh (năm/tháng/ngày)
- Số hộ chiếu
- “Bạn có mang theo hàng cấm hay rượu, thuốc lá, nước hoa, đồ của người khác không?” -> Có: bên trái; Không: bên phải
- “Bạn có đem quá 1.000.000 yên tiền mặt hoặc tương đương không?” -> Có: bên trái; Không: bên phải
- “Bạn có hàng hoá gửi theo đường khác như bưu điện, tàu thuỷ ngoài hoàng hoá như khi nhập cảnh không? ” -> Có: bên trái; Không: bên phải
- Chữ kí
Phần B:
Nếu mang theo rượu, thuốc lá, nước hoa… hoặc các mặt hàng không được phép mang thì bạn phải khai báo bên mặt B.
Nếu 10, 11, 12 là “Không” thì không cần quan tâm đến B
Tờ khai tái nhập cảnh
■ Đối tượng: người có visa học tập, làm việc dài hạn tái nhập cảnh vào Nhật Bản
■ Thời điểm điền: trước khi xuất cảnh khỏi Nhật Bản
■ Cách điền:
Bên trái: Tờ khai xuất cảnh | Bên phải: Tờ khai nhập cảnh |
1 – Họ 2 – Tên đệm + tên 3 – Họ 4 – Tên đệm + tên 5 – Quốc tịch 6 – Ngày sinh (ngày/tháng/năm) 7 – Mã số chuyến bay khi xuất cảnh 8 – Chữ kí |
1 – Họ 2 – Tên đệm + tên 3 – Họ 4 – Tên đệm + tên 5 – Quốc tịch 6 – Ngày sinh (ngày/tháng/năm) 7 – Giới tính 8 – Địa chỉ ở Việt Nam (quốc gia) 9 – Địa chỉ ở Việt Nam (thành phố) 10 – Nghề nghiệp 11 – Số hộ chiếu (Passport number) 12 – Số hiệu chuyến bay khi nhập cảnh 13 – Lí do đến Nhật 14 – Thời gian lưu trú ở Nhật 15 – Địa chỉ khi ở Nhật (ghi địa chỉ công ty hoặc trường học) 16 – Số điện thoại khi ở Nhật (ghi số điện thoại công ty hoặc trường học) |
- Có từng bị từ chối nhập cảnh chưa?
- Có tiền án tiền sự ở Nhật chưa?
- Có mang hàng quốc cấm không?
- Số tiền mang theo sang Nhật, khoanh tròn vào đơn vị tiền mang theo.
- Chữ kí
- Ngày tháng nhập cảnh
※ Chú ý: tất cả tờ khai đều phải ghi bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh
Naoko (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.