Tại bài viết ngày hôm nay cùng LocoBee học về cách dùng của 重ねてお詫び申し上げます trong bối cảnh công việc nhé!
Ý nghĩa của 重ねてお詫び申し上げます
- Đọc: kasanete owabi moushiagemasu (かさねておわびもうしあげます)
- Nghĩa: một lần nữa vô cùng xin lỗi anh/chị
- Được dùng với nghĩa như trên, tức là khi một lần nữa xin lỗi về cùng một lỗi đã gây ra
- Để xin lỗi cho một số lỗi đã gây ra cũng có thể dùng được, khi dùng cần nói ra lý do vì sao mà phải xin lỗi
- So với Moushiwakegozaimasen mức độ của Kasanete owabi moushiagemasu cao hơn và được sử dụng khi lỗi ở mức độ nghiêm trọng
- Dùng trong trường hợp đã gây ra tổn thất thực cho đối phương ví dụ về thời gian, tiền bạc công sức…hoặc làm cho đối phương lo lắng
- Về nguyên tắc thì dùng để nói trực tiếp với đối phương. Tuy nhiên nếu không thể thực hiện điều đó ngay được có thể dùng trong thư xin lỗi
Văn hoá kinh doanh Nhật Bản: Xử trí cần biết khi gửi nhầm thư điện tử
Cách dùng của 重ねてお詫び申し上げます
Cùng xem cách dùng của 重ねてお詫び申し上げます qua 3 ví dụ sau đây nhé!
1, 今後はこのような事態が起こらぬよう、今後は十分注意いたします。本当に申し訳ありませんでした。重ねてお詫び申し上げます。
Kongo wa kono youna jitai ga okoranu you, kongo wa juubun chuui itashimasu. Hontouni moushiwake arimasendeshita. Kasanete owabi moushiagemasu.
Chúng tôi sẽ hết sức thận trọng để ngăn chặn điều này xảy ra trong tương lai. Tôi rất xin lỗi. Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này.
2, このたびの事故により、皆様にご心配おかけしましたことを重ねてお詫び申し上げます。
Kono tabi no jiko ni yori, minasama ni goshinpai okake shimashita koto wo kasanete owabi moushiagemasu.
Chúng tôi chân thành xin lỗi vì tai nạn lần này mà để mọi người phải lo lắng.
3, このたびはご迷惑をおかけしましたこと重ねてお詫び申し上げます。
Kono tabi wa gomeiwaku wo okake shimashita koto kasanete owabi moushiagemasu.
Chúng tôi thành thật xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào mà điều này có thể đã gây ra.
Bạn đã hiểu được cách dùng của 重ねてお詫び申し上げます rồi chứ? Chúc bạn làm việc hiệu quả tại Nhật Bản!
Điều cần biết về quy định liên quan đến làm thêm giờ ở Nhật
Khởi động chiến dịch “1.000 phần quà cổ vũ tinh thần sĩ tử JLPT” của NIPPON★GO
Tổng hợp LOCOBEE
bình luận