Khen ngợi là một phần trong các mối quan hệ giữa người với người. Ai cũng muốn được người khác khen ngợi. Tuy nhiên khi khen ngợi cần phải xác định đối phương là ai để lưu ý, tránh làm hỏng các mối quan hệ.
Một số lời khen trong tiếng Nhật
Trước hết hãy học một số câu khen bằng tiếng Nhật thường được sử dụng tại nơi công sở:
- 偉いですね。
Erai desune – Thật là tuyệt vời!
- 立派ですね。
Rippa desune – Thật là tuyệt hảo!
- よく頑張りましたね。
Yoku ganbarimashitane – Bạn đã rất cố gắng!
- 上出来です。
Joudeski desu – Bạn đã làm rất tốt!
- なかなか筋がいいですね
Nakanaka suji ga iidesune – Bạn làm tốt nhỉ!
Nếu nhận được những lời khen như thế này hẳn bạn sẽ cảm thấy rất hạnh phúc và có thêm động lực để tiếp tục làm việc, cống hiến nhỉ!
Đừng khen ngợi cấp trên
Lời khen về cơ bản là hành động của người trên dành cho người dưới (về địa vị, chức vụ, tuổi tác…). Nếu bạn là người lãnh đạo hoặc đứng đầu nhóm và nhận được những lời khen như trên bạn sẽ cảm thấy như thế nào? Chắc chắn là có cảm giác như đối phương đang “nhìn mình từ trên cao” hay đang bị đối phương coi thường. Do đó nếu cấp dưới khen ngợi cấp trên vô hình chung sẽ bị nghĩ là người thích chơi trội. Kể cả có thực lòng khen đi chăng nữa cũng sẽ bị phản tác dụng. Thậm chí một số trường hợp gặp phải cấp trên khó tính sẽ bị nghĩ là xúc phạm đối phương.
Ngay cả khi bằng tuổi nhau, nếu đối phương ở chức vụ hay vị trí cao hơn cũng cần phải biết kiềm chế lời khen cho đúng lúc đúng chỗ.
Công nhận năng lực cấp trên
Nếu muốn ca ngợi cấp trên cần sử dụng các từ mang ý nghĩa công nhận chứ không phải khen ngợi. Hãy sử dụng các từ ngữ đơn giản không màu mè. Thậm chí lời chúc mừng hay lời cảm ơn cũng chính là cách để công nhận năng lực cấp trên.
- すごいです。
Sugoi desu – Tuyệt vời!
- 素晴らしいです。
Subarashii desu – Thật là tuyệt!
- いいですね。
Iidesune – Thật là tốt quá!
- 面白いですね。
Omoshiroi desune – Thú vị thật!
- さすがですね。
Sasuga desune – Đúng là anh/chị có khác!
- おめでとうございます。
Omedetou gozaimasu – Chúc mừng anh/chị!
Hiểu thêm về văn hoá công sở trong các công ty Nhật
Tham khảo happylifestyle
bình luận