Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp động từ gần nghĩa 介抱 và 介護
Tiếp tục với chuỗi bài học phân biệt từ gần nghĩa hôm nay hãy cùng tìm hiểu về 介抱 (bộ: GIỚI – BÃO) với cách đọc là かいほう và 介護 ( bộ: GIỚI – HỘ) với cách đọc là かいご.
Điểm chung của cặp từ này đều có nghĩa là “chăm sóc”, “trông coi” ai đó. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nghĩa và cách dùng của cặp từ này nhé!
Ôn bài học kì trước:
Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp tính từ gần nghĩa 面倒くさい và 煩わしい
Nghĩa và cách dùng của 介抱
- Là việc chăm sóc ai đó khi họ không khoẻ trong một thời gian ngắn như người bệnh, người bị thương, người say
Ví dụ:
① 飲み会で友達が酔っ払って一人で歩けないので、介抱した。
(Nomikai de tomodachi ga yopparatte hitori de arukenainode, kaiho shita)
Nghĩa: Tại bữa nhậu bạn tôi uống say, đi một mình không nổi nên tôi phải chăm sóc nó.
② 友達がお酒を飲みすぎてしまって、気分が悪そうだったので介抱した。
(Tomodachi ga osake wo nomi sugite shimatte, kibun ga warusodatta node kaiho shita)
Nghĩa: Đứa bạn tôi nó uống nhiều rượu và có vẻ không ổn lắm nên tôi đã chăm sóc nó.
③ 階段から落ちて怪我をした友人を介抱した。
(Kaidan kara ochite kega o shita yujin wo kaiho shita)
Nghĩa: Chăm sóc đứa bạn bị thương do ngã từ cầu thang xuống.
Nghĩa và cách dùng của 介護
- Là việc chăm sóc ai đó mà hoạt động bình thường cũng rất khó khăn với họ
- Ví dụ như các hoạt động cho ăn, tắm giặt, đi vệ sinh…
Ví dụ:
① 母が寝たきりになってしまったので、介護しなければならない。
(Haha ga netakiri ni natte shimattanode, kaigo shinakereba naranai)
Nghĩa: Mẹ tôi nằm liệt giường nên tôi phải chăm sóc/trông nom bà.
② 家族全員で祖父の介護をする。
(Kazoku zenin de sofu no kaigo wo suru)
Nghĩa: Cả nhà chăm sóc ông.
Cực kì đơn giản và dễ hiểu đúng không nào? Chúc các bạn vận dụng đúng khi giao tiếp hoặc viết tiếng Nhật nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
MOTOHASHI (LOCOBEE)
bình luận